bạn có nhớ. - do you remember can you remember do you recall do you know do you miss. bạn còn nhớ. - do you remember you will remember. bạn sẽ nhớ. - you will remember you will miss you will recall you are reminded would you mind. bạn không nhớ. - you don't remember you can't remember you don't recall you don't know. Dịch từ nhớ như in sang Tiếng Anh. Từ điển Việt Anh nhớ như in to remember exactly sự việc xảy ra cách đây hơn 20 năm, nhưng đến giờ tôi vẫn nhớ như in cái đêm kinh hoàng ấy the fact happened over 20 years ago, but up to now, memories of that terrible night are still engraved in my mind Từ điển Việt Anh - VNE. nhớ như in to remember exactly (Học sinh học, ta mới biết loài người chỉ là một phần nhỏ trong giới động vật.) Astronomy noun /əs'trɔnəmi/ The branch of science which deals with celestial objects, space, and the physical universe as a whole. thiên văn học tránh để bị nhầm lẫn với astrology - chiêm tinh thuật (horoscope,…) cash. Động từ giữ lại trong trí điều đã cảm biết, nhận biết để rồi sau đó có thể tái hiện được nhớ lời mẹ dặn nhiều việc quá, nhớ không xuể uống nước nhớ nguồn tng Trái nghĩa quên tái hiện ra trong trí điều trước đó đã từng được cảm biết, nhận biết nhớ lại chuyện cũ nhớ lõm bõm được mấy câu thơ nhắc lại cho nhớ nghĩ đến người hay cảnh thân thiết nào đó hiện đang ở cách xa với tình cảm tha thiết muốn được gặp, được thấy nhớ quê hương nhớ nhà nỗi nhớ khôn nguôi giữ một con số để cộng nhẩm nó ở cột sau với số trên trong một phép tính cộng, số dưới trong một phép tính trừ hoặc tích trong một phép tính nhân 5 nhân 2 là 10, viết 0 nhớ 1 Trợ từ Khẩu ngữ như nhé hàm ý thân mật, âu yếm thế thôi nhớ! con đi, mẹ nhớ! để tôi giúp anh nhớ! tác giả Tìm thêm với NHÀ TÀI TRỢ Tuy nhiên, hãy nhớ rằng nó không đi kèm với thẻ remember that it doesn't come with the SD nhớ MicroSD là định dạng nhỏ hơn của thẻ cards are smaller than SD cards but larger than microSD nhớ phải được format dạng nội dung lên thẻ nhớ bằng cách chèn một ổ USB;Thẻ nhớ không được tạo ra bằng nghĩ có lẽ có lẽ thẻ nhớ đã bị rơi mất bảo có đủ khoảng trống trên thẻ xuyên ghi và xóa dữ liệu sẽ giảm tuổi thọ của thẻ bảo có đủ khoảng trống trên thẻ đã được sạc đầy và thẻ nhớ có dung lượng quên mang theomáy ảnh TỐT NHẤT của bạn và một vài thẻ vào thư mục/ wiiu/ trên thẻ trợ cuộc gọi thoại và khe cắm thẻ nhớ được chào đón là, Fido đi vào thẻ nhớ hoặc thiết bị. Trong tiếng Anh thì câu trúc câu gián tiếp và trực tiếp là phần kiến thức căn bản, quan trọng mà bạn cần phải nhớ. Trong bài viết này, cùng Langmaster đi tìm hiểu cấu trúc câu gián tiếp, câu trực tiếp cũng như cách chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp chuẩn xác nhất. Cùng bắt đầu ngay thôi! 1. Cấu trúc câu gián tiếp là gì? Cấu trúc câu trực tiếp là gì?​ Vậy cấu trúc câu gián tiếp là gì? cấu trúc câu trực tiếp là gì? Chúng ta hãy đi là rõ hai khái niệm này nhé! Cấu trúc câu trực tiếp direct speech Đây là một câu nói chính xác lời của một người diễn đạt, do đó nó còn được gọi là câu trích dẫn. Cấu trúc câu trực tiếp bao gồm [Mệnh đề tường thuật] + [“mệnh đề được tường thuật lại”]. Mệnh đề được tường thuật lại sẽ đặt trong dấu ngoặc kép nhằm nhắc lại chính xác câu từ của người nói. Ví dụ He said, “ I went to school yesterday” -> Anh ấy nói là hôm qua anh ấy đi học. Cấu trúc câu gián tiếp indirect speech Là một câu nói thuật lại lời của một người khác nói ở dạng gián tiếp, cấu trúc câu gián tiếp không sử dụng dấu ngoặc kép và có sự biến đổi về thì của câu. Cấu trúc câu gián tiếp bao gồm [Mệnh đề tường thuật] + that + [Mệnh đề được tường thuật lại]. Câu gián tiếp được thêm từ “that” để nối hai vế câu lại với nhau. Ví dụ Mary said that she is hungry now. -> Mary nói là cô ấy đang đói bụng. =>> CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG THEO CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT2. Quy tắc chuyển cấu trúc câu trực tiếp sang cấu trúc câu gián tiếp​ Để thuật lại ý của người nói hay nói cách khách là chuyển cấu trúc câu trực tiếp thành cấu trúc câu gián tiếp thì chúng ta cần lưu ý những điều cơ bản sau Trường hợp 1​ Nếu động từ ở mệnh đề chính là thì hiện tại đơn - simple present - say, hiện tại hoàn thành - present perfect - have/has said hoặc thì tương lai đơn -simple future - will say, thì trong câu gián tiếp chúng ta đổi đại từ và chia động từ tương ứng với đại từ đó là được. Ví dụ 1 My mother says, “I hope it will rain tomorrow” -> My mother says that she hopes it will rain tomorrow. Ví dụ 2 Mira has said, “ I am sad now” -> Mira has said that she is sad now. Trường hợp 2​ Nếu động từ trong mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn - simple past - said thì trong cấu trúc câu gián tiếp chúng ta cần đổi thì, đổi đại từ và một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn. Trong trường hợp này, khi chuyển cấu trúc câu từ trực tiếp sang gián tiếp bạn cần lưu ý những thay đổi sau Biến đổi thì động từ =>> BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT Trường hợp ngoại lệ, nếu lời nói trực tiếp diễn tả một thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển chúng về gián tiếp bạn có thể sử dụng simple present thay vì simple past. Ví dụ I go to bed late every evening -> She said she goes/ gone to bed late every evening Đối với những động từ khiếm khuyết modal verbs ta có thể sử dụng những động từ cùng nghĩa khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ​ Thay đổi giới từ và trạng từ của câu =>> TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG3. Các cách chuyển đổi câu trực tiếp sang cấu trúc câu gián tiếp​ Chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp thường sẽ có 4 loại câu Câu mệnh lệnh/ yêu cầu, câu hỏi, câu cảm thán và câu trần thuật. Cấu trúc câu gián tiếp dạng mệnh lệnh/yêu cầu​ Câu mệnh lệnh/yêu cầu thường được sử dụng các động từ như order, command, tell, ask, request, require,... Cách chuyển Câu trực tiếp S + tell/request/require/… + O + to-infinitive. -> Câu gián tiếp S + told/requested/ required + O + not to-infinitive. Ví dụ “Hurry up”, the teacher said to them -> The teacher told them to hurry up. Câu gián tiếp dạng câu hỏi ​ Về câu hỏi thì được chia làm 2 dạng là câu hỏi yes-no và câu hỏi Wh Câu hỏi yes-no Cấu trúc S+ asked/inquired/wondered, wanted to know + if/whether +S +V Ví dụ “Have you watched that film?” -> He asked if/whether I had watched that film. Câu hỏi wh who, what, where, when Cấu trúc S + asked+O/wanted to know/required/wondered + Wh-words + S + V. Ví dụ What time does the class begin? -> She wanted to know what time the class Câu gián tiếp dạng câu cảm thán ​ Cấu trúc S+ said/told/exclaimed + that + S + Vlùi thì + O Ví dụ What a lovely house they have! -> She said what a lovely house they Câu gián tiếp dạng trần thuật ​Cấu trúc S + says/said + that + S + V Ví dụ I saw him yesterday -> She said she had seen him the previous day. =>> 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI Những trường hợp đặc biệt của câu gián tiếp ​ Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta không đổi thì ở mệnh đề phù trong các trường hợp đặc biệt sau Động từ trong câu trực tiếp có thời gian cụ thể Ví dụ She said, “ I was born in 1990” -> She said that she was born in 1990. Câu điều kiện loại 2 và 3 Ví dụ She said, “If I were you, I wouldn’t come here” -> She said if she were me she wouldn’t come here. Quá khứ giả định Ví dụ Mira said, “I wish I were a boy” -> Mira said that she wished she were a boy Câu trực tiếp có chứa could, should, might, used to, ought to, would rather, had better,... Ví dụ Mary said to me, “ you had better not call him” - > Mary said to me I had better not call him. Câu trực tiếp diễn tả một chân lý, một tình huống không đổi. Ví dụ My teacher said, “the sun rises in the East” -> My teacher said the sun rises in the East. ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 4. Bài tập về câu trực tiếp, gián tiếp trong tiếng Anh​ Bài tập​ Bài tập 1 Chuyển các câu sau từ câu trực tiếp sang gián tiếp "Where's my book?" Linh asked. Linh asked................................................................................. ................. "Where are you going?" Lan asked us. Lan asked us................................................................................ ....................... My brother asked "Have I cleaned the room?" My brother asked................................................................................. ................. "Where have you been?" the mother asked her daughter. Mother asks her daughter........................................................................... "What color shirt do you like the most?" I asked my boyfriend. I asked my boyfriend……………………. .................................. "What are they doing?" My father asked. My father wants to know................................................................... "Will she go to the movies?" My brother asked Lan My brother wants to know................................................................................. The teacher asked "Did the whole class do the English homework?" Teachers want to know ................................................................................. … "Why did you lie?" she asked me. She asked me.............................................. ................. "Have you talked to your family?" my friend asked me. My friend asked me ........................... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Xem thêm BÀI TẬP CÂU TRỰC TIẾP - GIÁN TIẾP CÓ ĐÁP ÁN Bài tập 2 Chọn đáp án đúng 1. “How old are you?” he asked. A. He asked me how old are you. B. He asked me how old I am C. He asked me how old was I. D. He asked me how old I was. 2. My mother asked me “Where are you going?” A. My mother asked me where was I going. B. My mother asked me where I was going. C. My mother asked me where is I going. D. My mother asked me where I is going. 3. “Keep silent” said the teacher to the kids. A. The teacher told the kids to keep silent. B. The teacher said the kids to keep silent. C. The teacher told the kids keep silent. D. The teacher told to the kids to keep silent. 4. “I didn't see my family last week.”, Linh said. A. Linh said he didn’t see my family last week before. B. Linh said he hasn’t seen my family last week. C. Linh said he hadn’t seen my family last week. D. Linh said he hadn’t seen my family last week before. 5. “We are ready for the next event”, they said to us. A. They told us they are ready for the next event. B. They told us they will ready for the next event. C. They told us we were ready for the next event. D. They told us they were ready for the next event. 6. “I have finished the project.”, Linh said to me. A. Linh told me she has finished the project B. Linh told me she finished the project. C. Linh told me she had finished the project. D. Linh told me she has been finished the project. 7. “Please bring me the menu.” he said to the waitress. A. He asked the waitress bring him the menu. B. He asked the waitress to bring her the menu. C. He asked the waitress to bring him the menu. D. He asked the waitress bring her the menu. 8. “Don’t shout”, she said to me. A. She told me don’t shout. B. She told to me not to shout. C. She told me not to shout. D. She said to me don’t shout. 9. “I cleaned the house yesterday”, she said. A. She told me she had cleaned the house the day before. B. She said to me I cleaned the house the day before. C. She told me she had cleaned the house yesterday. D. She told me she cleaned the house yesterday. 10. “Can you lend me the book?”, he asked me. A. He asked me can you lend him the book. B. He asked me could you lend him the book. C. He asked me if I can lend him the book. D. He asked me if I could lend him the book. Như vậy Langmaster vừa cung cấp bạn toàn bộ kiến thức về cấu trúc câu gián tiếp mà bạn cần biết. Hy vọng bạn đã có thêm tư liệu để trau dồi kiến thức ngữ pháp của mình. Chúc bạn học tập thật tốt! Nguồn

nhớ trong tiếng anh là gì