Điều kiện thành lập, sáp nhập đơn vị sự nghiệp ngành công thương (Chinhphu.vn) - Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 16/2022/TT-BCT về quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương. Đăng Ký theo dõi (Subscribe): Trang web: http://mrstranganh.edu.vn/-----Liên hệ: Fac Như ở bảng trên, các bạn thấy, ở thì hiện tại hoàn thành, động từ phải đi kèm với trợ động từ sein hoặc haben. Chúng ta sẽ chia sein hoặc haben ở thì quá khứ, để ở vị trí thứ hai trong câu, và phân từ hai sẽ để ở vị trí cuối cùng trong câu hoặc mệnh đề. Cách thành lập phân từ hai vui lòng xem ở phần dưới. Bộ trưởng Bộ Tài chính cho biết, năm 2023, chưa thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW, nhưng từ ngày 1/7/2023 sẽ thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Thời điểm này, nông dân các địa phương trên địa bàn Thanh Hóa đang tích cực đẩy mạnh sản xuất, góp phần hoàn thành kế hoạch gieo trồng 46.000 ha cây vụ đông. cash. Phân từ được dùng trong các thì tiếp diễn và hoàn thành is going, has gone,. hoặc được dùng như một tính từ interesting book, broken heart. Ngoại trừ các động từ tình thái, đông từ nào cũng có hai phân từ hiện tại phân từ present participle và quá khứ phân từ past participle. Hiện tại phân từ present participle Hiện tại phân từ present participle được thành lập bằng cách thêm - ing vào động từ nguyên mẫu. Ex work → working interest → interesting love → loving excite → exciting Hiện tại phân từ được dùng Với trợ động từ be để tạo thành các thì tiếp diễn progressive tenses. Ex Tim is working at the moment. Lúc này Tim đang làm việc. It was raining when I got home. Khi tôi về đến nhà thì trời đang mưa. Như một tính từ để diễn tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. Ex He told us an amusing story. Anh ấy kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện vui. [= A story that amused us.] The game was really exciting. Trò chơi rất hào hứng. [ = It made the players excited.] George has become very boring. George trở nên rất tẻ nhạt. [= He makes other people bored.] Như một tính từ hoặc trạng từ, có nghĩa tương tự như động từ chủ động active verb. Ex She swept up the falling leaves. Bà ấy quét lá rụng lại thành đống. [= leaves that fall He ran screaming out of the room. Anh ta vừa la hét vừa chạy ra khỏi phòng. [= he was screaming.] Sau các động từ chỉ tri giác see, hear, feel, smell, taste,. Ex I saw flames rising and heard people shouting. Tôi thấy lửa bốc lên và nghe mọi người la hét. Sau catch, find, leave + tân ngữ catch / find/ leave + object + V-ing Ex I caught them stealing my apples. Tôi bắt gặp họ đang lấy cắp táo của tôi. Don't leave her waiting outside in the rain. Đừng để cô ấy đợi bên ngoài khi trời đang mưa như thế. Sau go, come, spend, waste, be busy. Ex We'll go skiing this winter. Mùa đông này chúng tôi sẽ đi trượt tuyết. He spent a lot of money modernizing the house. Ông ta bỏ ra rất nhiều tiền tân trang lại ngôi nhà. James is busy practising for the school concert. James bân tập dượt cho buổi hòa nhạc của trường. Hiện tại phân từ present participle dùng khi hai hành động có cùng chủ ngữ xảy ra cùng một lúc → hành động sau được diễn đạt bằng hiện tại phân từ. Ex We had to stand in a queue. We waited for the bank open. → We had to stand in a queue waiting for the bank open. Chúng tôi phải xếp hàng đợi ngân hàng mở cửa. He walked along. He whistled a happy tune as he walked. → He walked along whistling a happy tune. Anh ta vừa đi vừa huýt sáo một giai điệu vui. Hai hành động có cùng chủ ngữ xảy ra liên tiếp nhau → hành động xảy ra trước có thể được diễn đạt bằng hiện tại phân từ. Ex Mike opened the bottle and then poured milk into his glass. 🡪 Opening the bottle, Mike poured milk into his glass. Mike mở nắp chai rồi rót sữa vào ly. We took off our shoes and crept along the passage. → Taking off our shoes we crept along the passage. Chúng tôi cởi giày ra rồi rón rén đi dọc theo hành lang. Nhưng khi hành động thứ hai là một phần hoặc là kết quả của hành động thứ nhất → hiện tại phân từ được dùng cho hành động thứ hai. Ex She went out, slamming the door. Cô ta đi ra đóng sầm cửa lại. I fell, striking my head against the door. Tôi ngã đập đầu vào cánh cửa. Hiện tại phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do hoặc nguyên nhân. Ex The fans queued for hours because they hoped to get tickets. → The fans queued for hours, hoping to get tickets. Những người hâm mộ xếp hàng hàng giờ, hy vọng mua được vé. As Natasha is the youngest child, she was her father's favorite. → Being the youngest child, Natasha was her father's favorite. Là con út nên Natasha được cha yêu quý nhất. Hiện tại phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ex While I was walking along the street, I saw an accident. → Walking along the street I saw an accident. Khi đang đi bộ trên đường, tôi thấy một tai nạn. After he had put down his newspaper, he walked over the window. → Putting down his newspaper, he walked over to the window. Đặt tờ báo xuống, anh ta bước đến bên cửa sổ. Hiện tại phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề không xác định ở dạng chủ động relative pronoun + active verb. Ex Do you know the woman who is talking to John? → Do you know the woman talking to John? Anh có quen người phụ nữ đang nói chuyện với John không? A lorry which was carrying concrete pipes has overturned. → A lorry carrying concrete pipes has overturned. Một chiếc xe tải chở ống bê tông đã bị lật. The road that joins the two villages is very narrow. → The road joining the two villages is very narrow. Con đường nối liền hai làng rất hẹp. * Lưu ý Chúng ta không dùng cụm phân từ participle phrase thay cho mệnh đề quan hệ để chỉ một hành động đơn trong quá khứ. Ex The police wanted to interview people who saw the accident. Cảnh sát muốn thẩm vấn những người chứng kiến tai nạn [NOT people seeing the accident] Quá khứ phân từ past participle Quá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm -ed vào sau động từ có quy tắc; quá khứ phân từ của động từ bất quy tắc là động từ nằm ở cột thứ 3 past participle trong bảng động từ bất quy tắc. Ex bore → bored work → worked see → seen go → gone Quá khứ phân từ past participle dược dùng Với trợ động từ be và have để làm thành dạng bị động passive form và các thì hoàn thành perfect tenses Ex I was given a doll on my birthday. Tôi được tặng một con búp bê nhân dịp sinh nhật. The aircraft has landed safely. Máy bay đã hạ cánh an toàn. Như một tính từ để chỉ cảm giác của một người đối với một hành động hoặc sự việc. Ex The children always get terribly excited when Granny comes. Bọn trẻ luôn rất phấn khởi khi bà chúng đến. I was disappointed with the film. Tôi thất vọng về bộ phim. Như một tính từ hoặc trạng từ, có nghĩa tương tự như động từ bị động passive verb Ex The police has found the stolen jewellery. [= the jewellery that has been stolen.] Cảnh sát đã tìm thấy số nữ trang bị đánh cắp. He lived alone, forgotten by everybody. [= He had been forgotten by everybody.] Ông ấy sống một mình, bị mọi người quên lãng. Quá khứ phân từ past participle dùng trong cụm phân từ participle phrase thay cho chủ ngữ + động từ bị động subject + passive verb để kết nối hoặc rút gọn hai câu có cùng chủ ngữ. Ex She enters. She is accompanied by her mother. → She enters, accompanied by her mother. Cô ấy bước vào, cùng với me. He was aroused by the crash, he leapt his feet. → Aroused by the crash, he leapt his feet. Bị tiếng đổ âm đánh thức, anh ta ngồi bật dậy. Once the brain is deprived of oxygen, it dies. → Once deprived of oxygen, the brain dies. Khi bị thiếu oxy, não sẽ chết. Quá khứ phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề quan hệ 2 dạng bị động relative pronoun + passive verb. Ex Half of the people who were invited to the party didn't turn up. → Half of the people invited to the party didn't turn up. Một nửa số người được mời dự tiệc đã không đến. I found him sitting at a table which was covered with papers. → I found him sitting at a table covered with papers. Tôi thấy anh ta ngồi ở một cái bàn đầy giấy tờ. We couldn't agree on any of the problems that were discussed. → We couldn't agree on any of the problems discussed. Chúng tôi không thể đồng ý với bất cứ vấn đề nào đã được thảo luận. [NOT the discussed problems] Lưu ý Một số động từ có quá khứ phân từ có thể được dùng như một tỉnh từ mang nghĩa chủ động, nhất là khi đứng trước danh từ. Ex a fallen leaf một chiếc lá rụng [= a leaf that has fallen] a retired general một vị tướng về hưu [ = a general who has retired] Nội dung được thực hiện bởi Ms. Ngọc Ruby - Trung tâm Anh Ngữ HP Academy Trung tâm Anh Ngữ HP Academy Địa chỉ 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM Số điện thoại 0909 861 911 Email A. Hình thức having + quá khứ phân từ Ví dụ having done, having seen dùng Phân từ hoàn thành có thể được dùng thay cho hiện tại phân từ trong các dạng câu như ở 276B một hành động đi liền trước một hành động khác có cùng chủ thể. Tying one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window = Having tifed one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window Cột một đầu dây vào thành giường xong, anh ta ném đầu kia ra ngoài cửa số. Phân từ hoàn thành nhấn mạnh rằng hành động thứ nhất đã hoàn thành trước khi hành động sau bắt đầu. Nhưng nó không cần thiết phải có trong các tổ hợp loại này, ngoại trừ khi cách dùng của hiện tại phân từ có thể dẫn tới sự nhầm lẫn. Do đó, ở đây ta nên dùng hiện tại hoàn thành hơn Having read the instructions, he snatched up the fire extinguisher Sau khi đọc lời chỉ dẫn, anh ta chộp lấy ngay cái bình chữa cháy. Tuy nhiên, phân từ hoàn thành cần thiết khi có một khoảng thời gian giữa hai hành dộng Having failed twice, he didn’t want to try again Sau khi thất bại hai lần, anh ta không muốn thử lại nữa. Nó cũng được dùng khi hành động thứ nhất kéo dài một khoảng thời gian. Having been his own boss for a long time, he found it hard to accept orders from another Sau một thời gian dài tự làm chủ mình, anh ta thấy khó lòng chấp nhận lệnh của kẻ khác. Perfect Participles Bài tập phân từ hoàn thànhBài tập về Perfect ParticiplesPhân từ hoàn thành lớp 11 do tự biên soạn và đăng tải dưới đây tổng hợp các dạng bài tập phổ biến trong Tiếng Anh 11 về Phân từ hoàn thành - Perfect Participles mới đi kèm đáp án. Mời các em tham khảo các bài sau từ hoàn thành lớp 11Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mạiI. Lý thuyết phân từ hoàn thành1. Cấu trúchaving + PP chủ động; having been + pp bị động Having finished his homework, he went out with his friends. Sau khi làm xong bài tập về nhà, cậu ấy đã đi chơi với bạn.2. Cách dùngChúng ta dùng phân từ hoàn thành để-Rút gọn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước hành động He finished his homework and then he went out with his friends.=> Having finished his homework, he went out with his gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời After he had got up, he brushed his teeth.=> After having getting up/ Having getting up, he brushed his thích lý do cho hành động trong mệnh đề Having lost the game, they cried a ý Mệnh đề rút gọn được gọi là mệnh đề phân từ participle clauses; hai hành động có cùng chủ Bài tập vận dụng phân từ hoàn thànhExercise 1 Rewrite the sentences replacing the underlined part with a perfect participle1. We switched off the lights before we went to we went to The boy asked his mother's permission and then went out to the boy went out to Since I had not seen him for ages, I didn't recognize I didn't recognize She had been to the disco the night before and overslept in the she overslept in the We had worked in the garden all day and were sunburned in the we were sunburned in the đáp án1. Having switched off the lights, we went to Having asked his mother's permission, the boy went out to Not having seen him for ages, I didn’t recognize Having been to the disco the night before, she overslept in the Having worked in the garden all day, we were surburned in the morningChoose the correct answer A. B, C or D1. ________________________ for twelve hours, I felt Having sleptB. Have sleptC. Having been sleptD. Have been slept2. She's angry about __________________ to the farewell party last nightA. not having invitedB. not to have invitedC. not having been invitedD. not to have been invited3. We decided not to travel, having heardB. to have heardC. having been heardD. to have been heard4. __________________ in dark colors, the room needed some bright Having paintedB. To have paintedC. Having been paintedD. To have been painted5. .Are you sure you told me? I don't recall _________________ about having toldB. to have toldC. having been toldD. to have been toldRewrite the following sentences using Perfect We switched off the lights before we went to As he had drunk too much, he didn't drive home We had worked in the garden all day and were sunburned in the Since I had not seen him for ages, I didn’t recognize I had not ridden a horse for a long time and I found it very difficult to sit on the He ate dinner. He sat down to watch Petunia prepared a feast. She went to get dressed for He ate three burgers. He felt He spoke to Mrs. Parteger. He calmed down a They have finished their training. Now they are fully qualified He ate dinner. He sat down to watch Petunia prepared a feast. She went to get dressed for He ate three burgers. He felt He spoke to Mrs. Parteger. He calmed down a They have finished their training. Now they are fully qualified đáp án1. Having switched off the lights, we went to Having drunk too much, he didn't drive home Having worked in the garden all day, we were sunburned in the Having not seen him for ages, I didn’t recognize Having not ridden a horse for a long time and I found it very difficult to sit on the Having eaten dinner, he sat down to watch Having prepared a feast, pentunia went to get dressed for Having eaten three burgers, he felt Having spoken to Mrs. Parteger, he calmed down a Having finished their training, they are now fully qualified Having eaten dinner, he sat down to watch Having prepared a feast, petunia went to get dressed for Having eaten three burgers, he felt Having spoken to Mrs. Parteger, he calmed down a Having finished their training, they are now fully qualified the sentences with the perfect participle. Decide whether to use active or passive _________________ stop the car, the police officer wanted to see the _________________ write the test, we felt relieved3. _________________ work all day, we were quite exhausted in the _________________ send to counter 20,1 had to return to counter _________________ confess, he was accused of even more criminal _________________ arrive at the station, we called a _________________ type by the secretary, the letter was signed by the _________________ interrupt several times, she was rather _________________ live in Oxford for two years, she spoke English like a native _________________ rescue, the injured man was taken to đáp án1. ______Having stopped___________ stop the car, the police officer wanted to see the ______Having written___________ write the test, we felt relieved3. ______Having worked___________ work all day, we were quite exhausted in the _______Having been sent__________ send to counter 20,1 had to return to counter _______Having confessed__________ confess, he was accused of even more criminal ______Having arrived___________ arrive at the station, we called a ______Having been typed___________ type by the secretary, the letter was signed by the ______Having been interrupted___________ interrupt several times, she was rather ______Having lived___________ live in Oxford for two years, she spoke English like a native _____Having been rescued____________ rescue, the injured man was taken to đây đã giới thiệu Phân từ hoàn thành lớp 11, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh. “He denied having stolen the car” là một câu sử dụng danh động từ hoàn thành – “having stolen a car”. Vậy trong những trường hợp nào chúng ta sử dụng các danh động từ hoàn thành? Hãy cùng FLYER điểm lại những kiến thức quan trọng nhất của perfect gerund, từ định nghĩa, cấu trúc, cho đến các cách dùng thường thấy nhất trong bài viết sau đây nhé!Danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh1. Danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh là gì? Danh động từ gerund là gì?Gerund hay danh động từ phát âm / có thể được hiểu đơn giản là một động từ nhưng hoạt động như một danh từ. Như vậy trong câu, những từ mô tả hành động sẽ trở thành một danh từ và có thể đóng vai là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong thường có dạng V-ing như eating, thinking, walking,…Ví dụYou should put your phone away and focus on nên cất điện thoại đi và tập trung vào việc water is very necessary for your nước rất cần thiết với sức khỏe của hai câu ví dụ phía trên, ta có thể thấy “studying” là một danh động từ đóng vai là một tân ngữ O; “drinking” là một danh động từ đóng vai chủ ngữ S.Tuy nhiên, cần chú ý rằng không phải tất cả các cụm động từ có dạng V-ing đều là danh động từ. Các động từ trong thì hiện tại tiếp diễn sẽ không là danh động từ vì chúng miêu tả một hành động trong câu, chứ không phải nói về một hiện tượng, một khái dụShe is drinking ấy đang uống đây, “drinking” là một động từ để miêu tả hành động của “she” ở thì hiện tại tiếp diễn, không phải là một danh động Danh động từ hoàn thành là gì?Danh động từ hoàn thành perfect gerund là một danh động từ đề cập đến một hành động trong quá khứ và đóng vai trò như một danh từ trong câu. Danh động từ hoàn thành có thể ở dạng chủ động hoặc ở dạng câu bị thức của danh động từ hoàn thànhhaving + V3/ having + been + V3So sánh công thức của danh động từ hoàn thành với danh động từSo sánhDanh động từDanh động từ hoàn thànhThể chủ động activefixinghaving fixedThể bị động passivebeing fixedhaving been fixedĐặt câu ví dụDanh động từ chủ động She was worried about making the same động từ hoàn thành chủ động She was worried about having made the same Ở câu phía trên, khi sử dụng danh động từ, chúng ta có thể hiểu rằng cô ấy đã lo lắng về việc cô ấy đang hoặc có thể sẽ lặp lại lỗi sai. Nhưng ở câu số 2, khi sử dụng danh động từ hoàn thành, nghĩa của câu có thể được hiểu thành vì đã lặp lại lỗi sai, nên cô ấy mới lo động từ bị động Being suspended is động từ hoàn thành bị động Having been suspended was Ở câu phía trên, khi sử dụng danh động từ, chúng ta có thể hiểu rằng người nói đang nói tới việc bị đình chỉ học rất xấu hổ, và việc này đang ở thì hiện tại. Tuy nhiên ở câu số 2 khi sử dụng danh động từ hoàn thành, người nói đang nói tới sự việc trên nhưng ở thì quá Cách sử dụng danh động từ hoàn thành trong tiếng Khi nào cần dùng danh động từ hoàn thành?Như đã nhắc tới ở phía trên, danh động từ hoàn thành được sử dụng cho những mục đích sauDanh động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập đến một vấn đề ở thời điểm trước thời điểm của động từ trong mệnh đề dụHe denied having stolen the ta phủ nhận về việc đã lấy trộm chiếc Như vậy, việc “lấy trộm chiếc xe” đã xảy ra trước khi chủ ngữ “phủ nhận” điều đó. Ở đây, “having stolen” là một danh động từ hoàn động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập đến một vấn đề ở thời điểm không rõ ràng so với thời điểm của động từ trong mệnh đề dụI hate having been tricked all ghét việc đã bị lừa suốt thời gian Như vậy, việc chủ ngữ “bị lừa” đã xảy ra một thời gian trước thời điểm nói và kéo dài tới tận thời điểm hiện tại. Trong câu này, “having been tricked on” là một danh động từ hoàn thành bị động. Đọc thêm Deny V-ing Tổng hợp cấu trúc, cách dùng, lỗi thường gặp và bài tập ĐẦY ĐỦ Cấu trúc câu với danh động từ hoàn thànhDanh động từ hoàn thành đóng vai trò là chủ ngữ trong câuKhi danh động từ hoàn thành đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, chúng ta có cấu trúcHaving + V3 + … + V chia theo thì của câu + …Ví dụHaving been a student at this secondary school has helped me a lot with my là học sinh của trường cấp hai này đã giúp tôi rất nhiều trong công participated in this event yesterday was an amazing gia sự kiện này vào ngày hôm qua là một trải nghiệm tuyệt động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau giới từ Sau tất cả những giới từ, chúng ta sẽ cần sử dụng tân ngữ là một danh từ hoặc danh động danh động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau giới từ, chúng ta có cấu trúcS + V + giới từ + having + V3 + …S + to be + tính từ + giới từ + having + V3 + …Ví dụThey arrived in Ho Chi Minh City after having driven all đã tới Thành phố Hồ Chí Minh sau khi lái xe cả won the competition by having worked hardTôi đã thắng cuộc thi bằng cách làm việc chăm insisted on having seen her the day ấy khẳng định đã thấy cô ấy hôm thêm Động từ to be trong tiếng AnhMột số giới từ đi sau các danh từ thường gặp làCụm từÝ nghĩaĐặt câuaccuse ofbuộc tội vì He was accused of having stolen the ấy bị buộc tội vì đã ăn trộm forxin lỗi vìShe apologized for having woken up ấy xin lỗi vì dậy forngưỡng mộ vìHe is admired for having invented the ấy được ngưỡng mộ vì đã phát minh ra điện forđổ lỗi vìI was blamed for having performed badly in the bị đổ lỗi vì đã hoàn thành bài kiểm tra không forxin thứ lỗi vềHe excused them for having forgotten the ấy tha lỗi cho họ vì đã quên lịch fromkhôi phục từShe is exercising to recover from having been in a car ấy đang tập luyện để hồi phục sau khi bị tai nạn fromchịu đựngWe suffered from having forgotten the tôi phải chịu đựng vì quên mang ondựa vàoI came up with this idea based on having solved this problem nghĩ ra ý tưởng này dựa vào việc đã giải quyết vấn đề này trước aboutquan tâm đếnThey don’t care about having hurt không quan tâm về việc đã làm tổn thương cô động từ hoàn thành là tân ngữ đứng sau động từ hoặc động từ tobeKhi danh động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau động từ, chúng ta có cấu trúcS + V/ to be + having + V3 + …hoặcS + V/ to be + not + having + V3 +…Ví dụI regret having been so lazy. Tôi tiếc vì mình đã lười regret not having worked tiếc vì đã không làm việc chăm chỉ Phân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thànhPhân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thànhRất nhiều bạn còn đang nhầm lẫn giữa danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành, vì 2 dạng từ này đều có cấu trúchaving + V3Tuy nhiên, về cách sử dụng và ý nghĩa, hai dạng từ này có nhiều sự khác nhau đó! Trường hợp dùng danh động từ hoàn thànhNhư đã nhắc tới ở phần khái niệm, danh động từ hoàn thành sẽ được sử dụng như một danh từ để nói về một sự việc đã diễn ra trước thời điểm dụThey were criticized for having been bị khiển trách vì đã bất Như vậy, hành động bất cẩn đã xảy ra trước đó, rồi sau đó họ mới bị khiển trách. Như vậy, “having been” sau từ “for” chính là một danh động từ hoàn Trường hợp dùng phân từ hoàn thànhPhân từ hoàn thành có 2 cách sử dụng chủ yếu như sau– Phân từ hoàn thành được sử dụng để chỉ một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính và đóng vai trò là lý do tại sao mệnh đề chính diễn ra. Ví dụHaving done my homework, I went to my best friend’s khi đã làm xong bài tập, tôi đến nhà bạn thân Như vậy, hành động làm xong bài tập đã xảy ra trước khi chủ ngữ đến nhà bạn thân researched the topic for days, he came up with the khi đã nghiên cứu chủ đề này trong nhiều ngày, anh ấy đã tìm ra giải Có thể hiểu rằng, nhờ nghiên cứu nhiều ngày trước đó, chủ ngữ mới có thể giải quyết được vấn đề của mình.– Phân từ hoàn thành được sử dụng để lược bỏ chủ ngữ khi câu có cùng một chủ ngữ trong hai mệnh dụ After I graduated from my university, I have not found a suitable job.= Having graduated from my university, I have not found a suitable Cả hai câu trên đều có cùng chủ ngữ là “I”. Bằng cách sử dụng phân từ hoàn thành, chúng ta đã lược bỏ một chủ ngữ và rút ngắn câu chỉ còn một mệnh đề. Đây cũng là một trong những dạng bài rất hay gặp trong các bài viết lại câu, nên các bạn cần chú ý cách chuyển đổi câu phía trên nhé!Như vậy, có thể thấy rằng, phân từ hoàn thành được sử dụng để nói về một hành động, còn danh động từ hoàn thành được sử dụng như một danh từ trong câu. Dù có cấu tạo giống sau, song về ý nghĩa, đây là hai từ hoàn toàn khác nhau đó!Xem thêm video về cách phân biệt giữa danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành4. Bài tập danh động từ hoàn thành trong tiếng AnhĐiền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động vào câu sau dựa trên động từ cho trước 5. Tổng kếtQua bài viết này, FLYER mong rằng bạn đã nắm chắc các kiến thức về cấu trúc, cách dùng của danh động từ hoàn thành cũng như cách phân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành. Đây sẽ là kiến thức thường được hỏi trong các bài thi nâng cao, các bài thi học sinh giỏi, nên hãy dành ra thật nhiều thời gian để luyện tập các bạn nhé!Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!evrveĐể được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ FLYER qua hotline hoặc thêm Thạc sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, nhận xét về phòng thi ảo FLYER>>> Xem thêmHọc ngay 100+ phrasal verb hay nhất trong tiếng Anh giúp bạn max điểm Speaking“Idiom” là gì? Chinh phục 1000+ “idioms” thông dụng nhấtToàn bộ kiến thức về đại từ trong tiếng Anh Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành – nghe có vẻ lạ đấy, nhưng thực chất nó chính là các dạng động từ trong thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn hay mệnh đề quan hệ rút gọn,vv… Mặc dù các dạng động từ này đã có trong công thức của các Thì Tiếng Anh đã học. Tuy nhiên, việc nhớ được hiện tại phân từ, quá khứ phân từ hay phân từ hoàn thành thường xuất hiện trong những Thì Tiếng Anh nào cũng là một phương pháp nhớ khác để làm bài tập về chia động từ Tiếng Anh đó. Hãy cùng Trường Anh ngữ Wow English tìm hiểu nhé!!! Hiện tại phân từ chính là động từ dạng “V_ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm đuôi “_ing” vào sau động từ. Ví dụ như going, walking on foot việc đi bộ, eating rice việc ăn cơm,… Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng "V-ed" đối với các động từ có quy tắc và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc. Ví dụ như gone, hated, known,… Phân từ hoàn thành tồn tại dưới dạng “having + quá khứ phân từ”. Ví dụ như having finished, having done,… Cách dùng hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành Cách dùng hiện tại phân từ Hiện tại phân từ được dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định – thời điểm đó có thể là ở hiện tại hoặc trong quá khứ; xuất hiện trong các thì tiếp diễn như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. Ví dụ He is working at this time. I have been living here for 2 years. Dùng làm chủ ngữ trong câu. vai trò giống như một danh từ. Ví dụ Playing football is my cup of tea. Chơi bóng đá là sở thích của tôi Studying English is not difficult as I think. Học tiếng anh không khó như tôi nghĩ Dùng làm tân ngữ của động từ. Ví dụ I hate being called by my nickname when there are my friends. I will feel shy. Tôi ghét bị ai đó gọi bằng tên ở nhà trước mặt bạn bè của mình. Tôi sẽ cảm thấy ngại vì điều đó. She forget cooking dinner for my family since she had a date with her boyfriend. Cô ấy quên không nấu bữa tối cho gia đình vì cô ấy bận đi hẹn hò với bạn trai. Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ. Ví dụ Jane is so excited in going camping tomorrow. Jane rất hào hứng cho buổi cắm trại vào ngày mai I’m looking forward to sharing with you about my career. Tôi đang rất mong được chia sẻ với các bạn về con đường sự nghiệp của mình Có chức năng giống như tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Nhóm 1 động từ chỉ cảm xúc emotive verbs interest làm cho thích thú, excite kích động, làm cho thích thú, annoy chọc tức, amaze gây ngạc nhiên Hiện tại phân từ interesting, exciting, annoying, amazing, … làm tính từ bổ nghĩa về tính chất của danh từ chỉ người hay chỉ vật. Ví dụ That cartoon is very interesting. Bộ phim hoạt hình đó rất thú vị She is an interesting girl. Cô ấy là một cô gái thú vị Nhóm 2 một số động từ chỉ hành động khác other action verbs break vỡ, freeze đông cứng, lead dẫn tới Hiện tại phân từ breaking, freezing, leading, … làm tính từ mang ý chủ động. Ví dụ The crying baby woke his family up last night. Đêm qua đứa trẻ khóc lóc đã đánh thức cả nhà nó dậy. Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Ví dụ The boy helping me isn’t my boyfriend. He’s just my friend. Người bạn trai giúp đỡ tôi không phải là người yêu tôi. Cậu ấy chỉ là bạn thôi Cách dùng quá khứ phân từ Quá khứ phân từ được dùng trong các thì quá khứ đơn hay các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành. Ví dụ I haven’t visited to Ho Chi Minh city for 4 years. Tôi đã chưa vào thành phố Hồ Chí Minh được 4 năm rồi đấy I had came before he phoned. Tôi đã đến đó trước khi anh ấy đến Dùng trong câu bị động. Ví dụ He was taught by a foreigner English teacher. Anh ấy được dạy bởi một giáo viên Tiếng Anh người bản địa The book is written by one of the most famous writer in the world. Quyển sách được viết bởi một trong số những tác giả nổi tiếng nhất trên thế giới Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Ví dụ I have read the newspaper written by my father. Tôi đã đọc được tờ báo được bố tôi viết She was born with a silver spoon in her mouth. She has had a house bought by her dad. Cô ấy sinh ra đã có số hưởng rồi. Cô ấy đã có một ngôi nhà được chính bố cô ấy mua cho Có chức năng giống như tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Nhóm 1 động từ chỉ cảm xúc emotive verbs interest làm cho thích thú, excite kích động, làm cho thích thú, annoy chọc tức, amaze gây ngạc nhiên, regret thất vọng,… Quá khứ phân từ interested, excited, annoyed, amazed, … làm tính từ miêu tả cảm xúc của người. Ví dụ She was regretted about the test because she watched films too much and didn’t prepare well. Cô ấy hối hận về bài kiểm tra vì cô ấy đã xem phim quá nhiều và không chuẩn bị tốt Nhóm 2 một số động từ chỉ hành động khác other action verbs break vỡ, freeze đông cứng, lead dẫn tới Quá khứ phân từ broken, frozen, led, … mang ý bị động. Ví dụ The broken cup is still on the floor. Cái cốc bị vỡ vẫn đang ở trên sàn nhà. Cách dùng phân từ hoàn thành Phân từ hoàn thành được dùng trong câu mệnh đề quan hệ rút gọn, dùng để rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước. Ví dụ He finished all his homework and then he played games. Anh ấy đã hoàn thành hết bài tập về nhà và sau đó anh ấy đã đi chơi game → Having finished all his homework, he played games. Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Ví dụ After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation. → After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation. Phân từ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Ví dụ Having missed the train one more time, she have to walk to school by her own. Để lỡ tàu một lần nữa, cô ấy sẽ phải tự đi bộ đến trường Lưu ý Ở thể phủ định NOT đứng trước HAVING+ V3 Bài tập về hiện tại hoàn thành, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành Bài tập Bài 1. Chọn đáp án đúng 1. I like the show very much. It’s really interesting/interested. 2. It’s a very terrifying/terrified experience. I can’t forget it. 3. I have read a fascinated/fascinating novel. It made me surprised/surprising by the end. 4. Some new students are easily embarrassed/embarrassing. They can’t get in touch with other students quickly. 5. During the first few years, many immigrants feel hindering/hindered by their high inflation. 6. Steve felt very disappointed/disappointing when his visa to the United States was expired. 7. They used to go camped/camping together when they were in high school. 8. Many football players are excited/exciting when they are selected to play for a France team. 9. Got/Getting stuck in the traffic, Marie knew she was going to be late for school. 10. Made/Making in Japan, the car was on sale at a very competitive price. Bài 2. Hoàn thành câu bằng cách nối 2 mệnh đề sử dụng V-ing hoặc V-ed. 1. A woman was sitting next to me on the train. I didn’t talk much to her. => I didn’t talk much to the _________________________ 2. A car was taking us to the airport. It broke down. => The _________________________ 3. There’s a small path at the end of this street. It’s reach to the river. => At the end of the street there’s a _________________________ 4. A shopping mall has just opened in the town. It attracts hundreds of customers for the first opening. => A _________________________has just opened in the town. 5. The company sent me a brochure. It contained the information about the products I needed. => The company sent me _________________________ 6. A house was damaged in the storm. It has now been repaired. => The house _________________________ has now been repaired. 7. A lot of solutions were made at the meeting. Most of them were not very practical. => Most of the _________________________were not very practical. 8. Some paintings were stolen from the art gallery. It hasn't been found yet. => The _________________________ haven’t been found yet. 9. A robber was arrested by the police. What was his name? => What was the name of _________________________ ? 10. A boy was injured in the football match. He was taken to the hospital nearby. => The boy _________________________ Đáp án Bài 1 1. interesting 2. terrifying 3. fascinating 4. embarrassed 5. hindered 6. disappointed 7. camping 8. excited 9. getting 10. made Bài 2 1. I didn’t talk much to the woman sitting next to me on the train. 2. The car taking us to the airport broke down 3. At the end of the street there’s a small path reaching to the river. 4. A factory attracting hundreds of customers for the first opening has just opened in the town. 5. The company sent me a brochure containing the information about the products I needed. 6. The house damaged in the room has now been repaired. 7. Most of the solutions made in the meeting were not very practical. 8. The paintings stolen from the art gallery haven’t been found yet. 9. What was the name of the robber arrested by the police? 10. The boy injured in the football match was taken to hospital nearby. Vừa rồi, các bạn đã cùng Trường Anh ngữ Wow English đi tìm hiểu về khái niệm và cách dùng của hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành, những Thì Tiếng Anh mà các phân từ này hay xuất hiện và đi làm bài tập về nó. Wow English mong các bạn đã hiểu rõ hơn về 3 loại phân từ – tưởng lạ mà quen không tưởng này. Chúc các bạn học tập vui vẻ! Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn gì trong qua trình học tập và sử dụng tiếng Anh, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng mình qua phiếu dưới đây để nhận được tư vấn miễn phí nhé! HOẶC ĐỂ LẠI THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và! XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]

phân từ hoàn thành