Sách dạy viết & học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản từ Alpha Books. Đây là cuốn sách vô cùng cần thiết đối với những ai muốn nâng cao khả năng viết tiếng Anh của mình. Sách phù hợp với nhiều đối tượng, từ học sinh, sinh viên đến người đi làm, giúp nâng cao vốn từ vựng Bảy phương pháp khoa học giúp bạn cải thiện tiếng Anh nhanh chóng. Bảy quy tắc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng trong bài thi IELTS. Bảy trang web chất lượng giúp bạn học tốt từ vựng tiếng Anh. Bật mí 16 mẹo giúp bạn luyện nghe nói tiếng Anh lưu loát (phần 1) Bật mí 16 mẹo 3.9. Ôn tập ngữ pháp đều đặn hàng ngày. Lên lịch ôn tập tiếng Anh hàng ngày nhằm tạo thói quen học cho bạn để áp dụng nó một cách nhuần nhuyễn. Hơn nữa, đặc điểm của môn học này là khi bạn bỏ quên nó, nó cũng sẽ quên bạn. Chỉ cần không ôn tập, não bộ của Ở trên là những kiến thức trọng điểm của ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 mà người học cần ghi nhớ để có thể có được kết quả học tập cao nhất. Và các bạn đừng quên do đặc điểm là một môn sinh ngữ nên việc thường xuyên giao tiếp với người khác bằng tiếng Anh Tuy vậy, để sử dụng ngữ pháp hàng ngày và cho việc học tập, làm việc thì ngữ pháp không cần phải phức tạp, bạn chỉ cần biết những ngữ pháp cơ bản là được. Dưới đây là một số bước sẽ giúp bạn học tiếng anh hiệu quả hơn: Bước 1: Biết ngữ pháp cơ bản cash. How Important Is Grammar to Your English Communication Skills? Điều đầu tiên cần phải nói đây không phải là 1 bài viết chuyên sâu về Ngữ Pháp và bộ môn Ngôn Ngữ Học vì nó không phải là chuyên môn của mình, mà là về cách nhìn nhận Ngữ Pháp thế nào cho phù hợp để giúp bạn đạt được kỹ năng giao tiếp tiếng Anh hiệu quả EEC - Effective English Communication.Nhiều người tìm đến với mình, khi được hỏi là bạn nghĩ là mình cần gì để giao tiếp hiệu quả hơn, sẽ bảo “I need to learn more grammar.”Trong khi, họ đang giao tiếp diễn đạt ý của họ khá trôi chảy với mình, grammar đến khoảng 80% correct trong lúc nói, và mình biết là họ có những thứ khác cần chú trọng hơn để đạt được EEC chứ không phải là… THÊM ngữ tượng này rất thú vị và dẫn mình đến câu hỏi Ngữ Pháp quan trọng như thế nào, trong bối cảnh nào? Đã từng kinh qua nhiều loại tiếng Anh General English để thi cử, Academic English - tiếng Anh học thuật, Creative English - tiếng Anh phục vụ cho Sáng Tác, English for Copywriting, và Effective English Communication - tiếng Anh dùng cho giao tiếp hiệu quả, mình xin nêu 1 vài điểm quan trọng sau đây1 Ngữ Pháp cực kỳ quan trọng trong “bối cảnh” cần bạn chứng minh khả năng dùng ngôn ngữ tốt your language proficiency Bối cảnh context nêu trên điển hình là các kỳ thi TOEFL, IELTS, và cả thi đại học hay thi HSG ở Việt Nam theo trải nghiệm cá nhân mình còn thấy là các kỳ thi của Việt Nam đòi hòi khắt khe về ngữ pháp hơn cả 2 kỳ thi đầu.Vì ngữ pháp là bộ môn nghiên cứu về cách sử dụng 1 ngôn ngữ, làm sao để nối các yếu tố cấu thành ngôn ngữ đó parts of speech để tạo thành câu, thành đoạn, nên hiển nhiên, 1 kỳ thi kiểm tra sự thành thục về 1 ngôn ngữ của bạn hẳn phải yêu cầu khắt khe về việc bạn có HIỂU BIẾT ngữ pháp của ngôn ngữ đó hay không your knowledge of grammar.Mình xin nhấn mạnh từ “hiểu biết" ở vậy, trong bối cảnh là testing your English proficiency, TRỌNG TÂM được đặt ở a chính ngôn ngữ đó và b sự hiểu biết của bạn về nó grammar. Nó cũng quyết định các học của chúng ta cho các kỳ thi này làm đa dang các bài tập trắc nghiệm, điền từ, etc., hay là phát triển 1 bồ các câu trả lời sẵn, nhằm giúp bạn thể hiện được kiến thức ngữ pháp của bạn 1 cách nhanh nhạy nhất. Nhìn lại kỳ thi đại học, thi kiểm tra tiếng Anh ở trường, IELTS, TOEFL, có phải là 1 phần không nhỏ bài thi nhằm kiểm tra bạn về lĩnh vực này?2 Tuy nhiên, khi sang sân chơi khác là EEC, điều này không còn đúng. Tuy ngữ pháp cũng quan trọng trong khi bạn giao tiếp, TRỌNG TÂM được đặt ở yếu tố khác a thông điệp của bạn WHAT you want to say/ the message; chứ không phải là cái ngôn ngữb cách bạn dùng ngôn ngữ để diễn tả thông điệp này hiệu quả nhất HOW you communicate, using this language; chứ không phải là sự hiểu biết tất tần tật về ngôn ngữ đóRõ ràng, khi chuyển qua sân chơi Giao Tiếp Hiệu Quả, trọng tâm được đẩy xa khỏi chủ thể là ngôn ngữ the language itself và tiến đến mục tiêu giao tiếp và mối quan hệ giữa 2 bên cho-nhận thông điệp speaker & audience.Việc hiểu biết tất tần tật về ngữ pháp của ngôn ngữ đó không còn cần thiết, vì mối quan tâm lớn hơn trong bối cảnh này là hiệu quả giao này giải thích cho những tình huống tưởng chừng khá nghịch lý sau… thi HSG Quốc Gia, thi SAT, GMAT điểm cao nhưng giao tiếp trong môi trường native-English speaking chưa tự tin và hiệu quả nhất… viết học thuật rất tốt nhưng kỹ năng nói theo sau, tức là… there's a gap between your speaking and writing levels… làm các bài trắc nghiệm tiếng Anh về từ vựng, ngữ pháp điểm cao nhưng kỹ năng giao tiếp không trau dồi là mấy… vùi đầu học các sách ngữ pháp như Grammar in Use nhưng rồi lại lần mò vào Thu-Hoai Nguyen để đọc các bài viết và chợt nhận ra… vấn đề của mình nằm ở chỗ khác P Nếu bạn đang muốn giao tiếp tốt hơn, lưu loát hơn, hiệu quả hơn, có lẽ… đã đến lúc bớt tập trung và ngữ pháp và cách học truyền thống lâu nay nhằm kiểm tra kiến thức ngữ pháp của bạn… Thay vào đó, hãy tìm một cách tiếp cận khác để giúp bạn trau dồi thông điệp sharpen your MESSAGE và làm chủ được ngôn ngữ này để nó giúp bạn chuyển tải được thông điệp đó make the language a TOOL to help you communicate that message. WHAT IF THEY JUDGE ME IF MY GRAMMAR IS INCORRECT?Đến đây, sẽ có câu hỏi ngược lại“Ừ, Thu ơi, nói nghe thì hay đấy, nhưng vẫn có trường hợp là khi tôi nói sai ngữ pháp thì họ phán xét hay nhìn tôi bằng ánh mắt khác đi mà? Khi tôi nói không đúng, họ thiếu đi sự tôn trọng, và tôi cảm giác như đứa không biết tiếng Anh!”Mình đồng ý là có những người như vậy - nhìn người ngoại quốc bằng con mắt phán xét, tinh thần phân biệt chủng tộc. Đó là sự thực đời sống, đặc biệt là nếu bạn đi ra toàn cầu và ở những vùng mà hồi giờ ít người ngoại quốc, và người ta chỉ biết về người châu Á qua 1 vài stereotypes được củng cố qua truyền thông như Chinese thế này thế kia, hay người Việt Nam mọi rợ ăn nhiều loại thịt và rất khốn khổ sau chiến tranh…Có nghĩa là, họ vốn đã phán xét bạn rồi, dù ngữ pháp bạn có xuất sắc cỡ nào. Việc bạn cố gắng trau dồi ngữ pháp để họ bớt phán xét đi là vô ích. Hơn nữa, bạn có muốn dùng thời gian quý giá CỦA BẠN để làm vừa lòng người khác, những người vốn đã coi thường bạn?Nghe thì obvious như vậy, nhưng khi ra nước ngoài, sống trong những môi trường như thế, dưới áp lực cao và tinh thần vốn đã ở xứ người, các lựa chọn giao tiếp hằng ngày của chúng ta thường là biểu hiện của tư duy “làm vừa lòng” những người bản xứ phán xét này - nếu chúng ta không thực sự ngồi xuống và soi rọi lại vào hành động của mình mỗi mình cũng có tin tốt đây ai cũng có thể mắc lỗi ngữ pháp khi NÓI, kể cả người bản địa. Bạn mà để ý thì các native speakers cũng đôi lúc nói sai ngữ pháp, đặc biệt là khi họ nói hoặc nhắn tin nhanh vì ưu tiên hàng đầu là hiệu quả của giao tiếp mà. Chỉ có chúng ta mới hay tự làm grammar police cảnh sát ngữ pháp bắt bẻ lẫn nhau thôi. ;ARE YOU FRETTING OVER GRAMMAR POINTLESSLY?Bạn có đang quá lo lắng học ngữ pháp trong khi... mục tiêu thực sự là bạn cần giao tiếp hiệu quả để người khác hiểu, lắng nghe bạn với sự tôn trọng, và bạn thoải mái tham gia và làm chủ cuộc trò chuyện khi cần? Nếu thế thì effort của bạn đang chưa được đặt đúng chỗ rồi đấy! OK, mình hy vọng phần bài viết trên đây đã giúp bạn có clarity xung quan 1 khái niệm mang tính ám ảnh nhiều thế hệ của chúng ta - grammar! D Như mình nói ở trên, grammar là quan trọng khi nó được đặt đúng chỗ, và khi ta biết ở thời điểm nào là phù hợp để học grammar, để luôn có Return Over Effort hành trình học để chinh phục EEC, bạn vẫn cần grammar chứ. Nhưng thay vì cố gắng học hết tất cả các điểm ngữ pháp, để rồi lọt vào ma trận của nó, và bị trapped trong đó, mãi mà vẫn chưa thấy sẵn sàng để hành động LINK, bạn chỉ cần quan tâm đến 1 số điểm ngữ pháp thường dùng sauNỀN TẢNG>> Subject-Verb Agreement nôm na là, chủ ngữ hình thức số nhiều hay ít thì động từ cũng phải thế. Đơn giản thấy này chứ nhiều người hay bỏ qua... Vì nó quá đơn giản và nó xuất hiện ở MỌI câu mà bạn nói, bạn nên luyện tập với điểm ngữ số ít + Động từ số ítChủ ngữ số nhiều + Động từ số nhiềuMột số chủ ngữ có thể dùng cả số ít và nhiều family, group, etc., một số chủ ngữ chỉ có thể ở số ít milk, water, danh từ không đếm được, một số chủ ngữ chỉ có thể ở số nhiều shoes, clothes, những thứ luôn đi theo cặp>> Verb Tenses nôm na là biết thì nào dùng cho bối cảnh của câu đang nói và biết chuyển đổi động từ sang thì đó cho nó phù hợp. Không cần học hết các thì rồi mới ứng dụng vào nói, mà bạn hãy đi từ nhu cầu giao tiếp trong đời sống bạn muốn nói ý gì, rồi hãy nghĩ xem trong tiếng Anh câu đó dùng thì gì nhỉ. Chỗ này nhiều người Việt struggle vì đôi khi trong tiếng Việt tưởng là thì Quá Khứ Đơn nhưng tiếng Anh lại cần dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành. Ví dụ Tiếng Việt Bạn đã thấy cái email của tôi chưa? Tiếng Anh Have you seen my email?>> Word Families nôm na là trong 1 nhóm những từ từa tựa nhau, bạn có thể phân biệt được đâu là danh từ noun, tính từ adjective, trạng từ adverb.Ví dụ Tiếng Việt “Tôi nói từ đó đúng chưa?” “Đúng" được dùng với tư cách cả adj và adv trong tiếng Việt nên khi “dịch" qua tiếng Anh bạn sẽ có câu thế này“Did I say that word CORRECT?” => “Correct” ở đây bổ nghĩa cho động từ “say,” cho nên hình thức của nó phải là adverb. => là những điểm ở level nền tảng mà người Việt mình thường hay sử dụng không chính xác - phần vì ngôn ngữ tiếng Việt có ngữ pháp khác. Các điểm ngữ pháp ở level nền tảng giúp bạn nối từ và các thành phần của câu lại thành câu, thành đoạn. Thế là đủ để diễn đạt cho người khác hiểu! còn diễn đạt ý gì, dùng từ gì thì thuộc về phần Content - Từ Vựng và Ý, mà phương pháp CPM Method của mình giúp xây dựng ; Khi đã làm chủ những điểm này rồi, bạn chuyển sang level tiếp theoNÂNG CAO>> Relative ClausesNếu như level nền tảng giúp bạn tạo nên được câu, từ câu tạo nên đoạn và mình nhấn mạnh đến đây là đủ để bạn nói được Survival English và hơn thế nữa, thì level nâng cao cho bạn công cụ để biến hoá cấu trúc và độ dài câu, từ đó làm 1 đoạn nói của bạn thú vị, phong phú hơn. Theo mình thấy, điểm ngữ pháp Relative Clauses các loại mệnh đề quan hệ là hiệu quả nhất trong việc giúp bạn tạo ra các câu phức hợp Complex Sentences - biến hoặc nối câu đơn thành câu kép. Hãy nghiên cứu kỹ nhé!LƯU Ý học được cách tạo ra Complex Sentences không có nghĩa là từ đây bạn sẽ chỉ dùng những câu dài, phức tạp trong giao tiếp. Nhiều bạn bị mắc vào trường hợp này đặc biệt là sau khi đã học 1 mớ từ và luyện cách viết cho SAT hay GMAT, nghe rất giống con robot. Hãy nhớ, True Fluency là khi bạn sử dụng được ngôn ngữ tiếng Anh như 1 CÔNG CỤ để truyền đạt ý của bạn, chứ không phải là dùng nó để nói những lời hoa mỹ hay show-off bản thân không cần thiết. >>> True Fluency đến khi bạn vận dụng các điểm ngữ pháp này 1 cách linh hoạt khi nói, xen kẽ câu dài & câu ngắn phù hợp. Trên đây, mình đã đơn giản hoá rất nhiều những thứ bạn cần để ý đến về mặt ngữ pháp. Xin nhắc lại, đây không phải là ngữ pháp dành cho thi cử và chứng minh language proficiency của bạn. Mình tập hợp những điểm này để giúp bạn có 1 bộ công cụ ngữ pháp vừa đủ để giúp đạt được quá trình học, thế giới ngữ pháp rất thú vị và cũng kích thích trí não nữa mình thấy nó cứ như làm Toán ấy chứ, cho nên bạn lưu ý đừng lậm vào việc học ngữ pháp quá nhiều, mà quên mất mục tiêu chính vẫn là vận dụng được chúng vào để phục vụ nhu cầu giao tiếp của bạn nhé!PS. Đọc đến đoạn này, và bạn cảm thấy nó đúng 70% với tình hình hiện tại của mình, và bạn vẫn đang loay hoay mắc kẹt trong mớ ngữ pháp và khả năng giao tiếp tiếng anh của mình, thì bạn có thể trò chuyện cùng mình tại đây sẽ xin dành thời gian trò chuyện cùng 03 bạn trong thời điểm cận Tết này, nên first come first serve nhé! Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản là chủ điểm kiến thức vô cùng quan trọng trên hành trình chinh phục môn ngoại ngữ này. Nắm vững các kiến thức ngữ pháp chính là bước đệm để bạn có thể chạm tới những mục tiêu xa hơn nhờ vào tiếng Anh như du học, đạt điểm cao,chứng chỉ…Đừng quá lo lắng nếu bạn đang mất gốc hoàn toàn, hãy bắt đầu ngay với 5 cấu trúc cơ bản dưới đây nhé 1. Các thành phần cơ bản trong câu Chủ ngữ Khái niệm Tương tự như trong tiếng Việt, một câu nói hoàn chỉnh trong tiếng Anh bao gồm chủ ngữ và vị ngữ. Trong đó, chủ ngữ thường chỉ người hoặc vật, thực hiện hành động được nói đến. Cấu trúc của chủ ngữ Chủ ngữ thường đứng đầu câu và đôi khi có thể đứng ở giữa câu, sau trạng từ, câu có vị ngữ được đảo lên trước, trong câu bị động. Cấu trúc của chủ ngữ bao gồm 3 trường hợp Chủ ngữ là cụm danh từ Khi đó chủ ngữ sẽ bao gồm một danh từ và các từ bổ nghĩa. Ex Young lady with a blue skirt looks like a supermodel. Chủ ngữ là đại từ Đại từ thường xuất hiện trong câu thứ hai, thay thế cho cụm danh từ đã xuất hiện ở câu trước đó. Ex My tiny cat is chasing a mouse. Chủ ngữ là dạng đặc biệt Trong một số tình huống hiếm gặp, chủ ngữ trong câu sẽ xuất hiện ở dạng V-ing, Verb hoặc một Clause mệnh đề. Ex Swimming is good for kids. Thành phần cơ bản trong câu Động từ Khái niệm Động từ dùng để diễn tả hành động của chủ thể được nói đến trong câu. Động từ thường có vai trò vị ngữ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, chúng có thể được đặt ở đầu câu làm chủ ngữ. Động từ chính là gì? Động từ chính hay Main Verb là động từ diễn tả hành động trong câu; bổ nghĩa trực tiếp cho chủ ngữ. Mỗi động từ có thể được chia theo 6 dạng, bao gồm nguyên thể, thêm s/es, quá khứ, to-V, V-ing, bất quy tắc. Động từ trong câu Xác định vị trí của động từ Câu 1 động từ Câu chỉ có duy nhất một động từ chính thường được chia theo đặc điểm của chủ ngữ và thời điểm diễn ra sự việc Các thì. Ex Timothy goes to school at 7 Câu có 1 động từ chia theo thì và 1 động từ khác Nếu câu có từ 2 động từ nhưng chỉ một trong hai được chia có nghĩa là một động từ đằng trước có vai trò bổ trợ cho động từ chính. Chủ yếu là to be, động từ khuyết thiếu, V – to…Ex Jane is cleaning her room. Câu có 2 động từ chia Đa số trường hợp có 2 động từ được chia thường đặt trong mệnh đề quan hệ, câu gián tiếp hoặc câu ghép. Ex I broke a vase when I played with my dogs. Trong câu này, “broke” được xác định là động từ chính và “played” chỉ nằm trong câu bổ trợ, nhằm cung cấp thông tin cho câu trước đó. Vị ngữ Khái niệm Vị ngữ có vai trò diễn tả hành động, tính chất sự việc có liên quan trực tiếp đến chủ ngữ. Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ để mô tả những hành động liên tiếp. Cấu trúc của vị ngữ Vị ngữ thường đứng sau chủ ngữ. Trong một số trường hợp nhất định, vị ngữ có thể đứng đầu câu mà không làm thay đổi nghĩa ban đầu. Vị ngữ là cụm động từ Vị ngữ sẽ được cấu trúc gồm động từ và tân ngữ không bắt buộc. Ngoài ra, có thể kể đến một số động từ đặc biệt đi kèm với V-ing, to V hoặc V-inf. Ex Marry is running. Vị ngữ có trợ động từ Động từ trong câu có thể xuất hiện cùng một số trợ từ chỉ thời điểm nói Tenses, động từ khuyết thiếu, câu bị động…Ex I must finish my homework. Một số trường hợp khác Nếu cần diễn tả cụ thể về một chủ thể, vị ngữ thường sẽ đi cùng với tobe hoặc become và một cụm danh từ. Ex Mr. Smith is a good teacher Một số thành phần khác Bên cạnh những yếu tố chính như đã nêu trên còn các thành phần phụ khác như Trạng ngữ Đây là những từ bổ nghĩa cho động từ và tính từ trong câu. Trạng ngữ miêu tả mức độ và trạng thái của những từ đó. Giới từ – cụm giới từ Các giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thường không đứng riêng lẻ mà sẽ được đặt trước danh từ hoặc cụm danh từ, động từ. Trong đó, các cụm giới từ thường được cấu thành bởi sự kết hợp giữa giới từ với cụm danh từ, đại từ, trạng từ, cụm trạng từ, V-ing… Giới từ – thành phần phụ trong câu Liên từ Để các sự kiện trong câu có sự chuyển ý mượt mà và logic hơn, đó là lúc bạn cần sự trợ giúp từ các liên từ. Các liên từ trong tiếng Anh được chia thành 3 loại chính, bao gồm liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ thuộc. Trợ động từ Đây là một số từ có vai trò bổ nghĩa và giúp các động từ khác hình thành nên các thể nghi vấn, phủ định hay nhất mạnh… Trong tiếng Anh có tất cả 12 trợ động từ khác nhau, đó là be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought to, dare, used to. 2. 12 thì trong tiếng anh Để sử dụng thành thạo tiếng Anh và tự tin vượt qua các bài thi, chắc chắn bạn sẽ không thể bỏ qua kiến thức về các thì Tense 4 thì hiện tại Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bao gồm 4 thì hiện tại. Thì hiện tại đơn Simple present tense Thì hiện tại đơn Simple present tense Dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên hoặc một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen. Dấu hiệu nhận biết Every day/ week/ month, always, often, usually, frequently, sometimes, rarely… Công thức + S + Vs/es + O - S + do not /does not + V_inf ? Do/Does + S + V_inf? Thì hiện tại tiếp diễn Present continuous tense Thì hiện tại tiếp diễn Khái niệm Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói, dùng trong câu mệnh lệnh hoặc nói về các dự định trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết Now, right now, at the moment Listen!, at present, Look!… Công thức + S + am/is/are + V_ing - S + am/is/are + not + V_ing ? Am/Is/Are + S + V_ing? Thì hiện tại hoàn thành Present perfect tense Thì hiện tại hoàn thành Present perfect tense Khái niệm Dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục kéo dài tới hiện tại hoặc tương lai. Dấu hiệu nhận biết Just, already, recently, lately, never, ever, not….yet, since, for… Công thức + S + have/has + V3/ed + O - S + have/has + not + V3/ed + O ? Have/has + S + V3/ed + O? Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present perfect continuous tense Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present perfect continuous tense Khái niệm Đây là thì diễn tả những sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai. Hoặc những sự việc đã kết thúc nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại. Dấu hiệu nhận biết All day/week/month, since, for Công thức + S + have/has + been + V_ing - S + have/has + not + been + V_ing ? Has/ Have + S + been+ V_ing? 4 thì quá khứ Bên cạnh thì hiện tại, để diễn tả những hành động trong quá khứ người ta thường sử dụng một trong 4 thì sau đây Thì quá khứ đơn Past simple tense Thì quá khứ đơn Past simple tense Khái niệm Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ hoặc trong câu điều kiện loại 2. Dấu hiệu nhận biết Ago, in, yesterday, last night/month. Công thức + S + V2/ed + O - S + didn’t + V_inf + O ? Did + S + V_inf + O? Thì quá khứ tiếp diễn Past continuous tense Thì quá khứ tiếp diễn Past continuous tense Khái niệm Diễn tả sự việc hoặc hành động đang diễn ra ở một thời điểm trong quá khứ. Hoặc một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị cắt ngang bởi một hành động, sự kiện khác. Dấu hiệu nhận biết At, at this time last night, when/ while/ as, from…to Công thức + S + was/were + V_ing + O - S + was/were + not + V_ing + O ? Was/were + S + V_ing + O? Thì quá khứ hoàn thành Past perfect tense Thì quá khứ hoàn thành Past perfect tense Khái niệm Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn hoặc trong câu điều kiện loại 3. Dấu hiệu nhận biết By the time, as soon as, prior to that time, before, after, when, until then… Công thức + S + had + V3/ed + O - S + had + not + V3/ed + O ? Had + S + V3/ed + O? Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous tense Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous tense Khái niệm Đây là thì được dùng nhằm nói về một hành động, sự kiện đang diễn ra và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ. Dấu hiệu nhận biết Before, after, since, for, until then Công thức + S + had been + V_ing + O - S + had + not + been + V_ing + O ? Had + S + been + V_ing + O? ​ 4 thì tương lai Trong tiếng Anh, để nói về những hành động ở tương lai, chúng ta sẽ sử dụng một trong 4 thì như dưới đây Thì tương lai đơn Simple future tense Thì tương lai đơn Simple future tense Khái niệm Thì tương lai đơn dùng khi muốn diễn tả một hành động, quyết định không theo kế hoạch, tự phát ngay tại thời điểm nói. Dấu hiệu nhận biết Tomorrow, next week/ month/ year, in, from now… Công thức + S + will/shall/ + V_inf + O - S + will/shall + not + V_inf + O ? Will/shall + S + V_inf + O? Thì tương lai tiếp diễn Future continuous tense Thì tương lai tiếp diễn Future continuous tense Khái niệm Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết Next year, next week, in the future, and soon, next time… Công thức + S + will/shall + be + V-ing - S + will/shall + not + be + V-ing ? Will/shall + S + be + V-ing? Thì tương lai hoàn thành Future perfect tense Thì tương lai hoàn thành Future perfect tense Khái niệm Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết By, before, by the time, by the end of… Công thức + S + shall/will + have + V3/ed - S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O ? Shall/Will+ S + have + V3/ed? Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Future perfect continuous tense Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Future perfect continuous tense Khái niệm Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết For, by/ before, by the time, by then… Công thức + S + will/shall + have been + V_ing - S + will not + have been + V_ing ? Will/shall + S + have been + V-ing? Khái niệm Cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh được chia thành 2 dạng chính là dạng câu đơn và câu phức. Khi tìm hiểu kỹ về chủ điểm kiến thức này sẽ giúp bạn hiểu được cách sử dụng từ loại và diễn đạt ý gãy gọn hơn. Vai trò Cấu trúc ngữ pháp giúp người học hiểu hơn về vai trò của từng thành phần trong câu. Qua đó sắp xếp, chọn lọc từ ngữ để tạo thành một câu nói hoàn chỉnh. Một câu văn có cấu trúc đúng sẽ góp phần tạo nên một đoạn văn hoặc bài luận chỉn chu về mặt ngữ pháp lẫn ý nghĩa. 5 Cấu trúc cơ bản Cấu trúc cơ bản bao gồm S chủ ngữ + V động từ + O tân ngữ. Một số câu có thể sử dụng thêm Adv trạng từ, adj tính từ, complement bổ ngữ để làm rõ cho hành động của chủ thể. 5 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Các cấu trúc khác Thông thường trong câu, chủ ngữ và động từ chính là hai yếu tố bắt buộc. Tuy nhiên trong một số trường hợp, có thể xuất hiện 2 động từ hoặc đi kèm với các cụm động từ như Ex1 The man who is running stolen my wallet Ex2 We are going to parc on weekend Ex3 Her mother is angry at her bad test results 4. Các loại câu trong tiếng anh Câu điều kiện Câu điều kiện trong ngữ pháp tiếng Anh căn bản được dùng để nói lên giả thiết về một sự việc, sự kiện có thể xảy ra dưới những điều kiện nhất định. Câu điều kiện gồm 2 phần chính là mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính mệnh đề kết quả. Câu điều kiện Câu điều kiện loại 0 Công thức If + S + Vs,es, S+ Vs,es/câu mệnh lệnh Được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc thói quen. Câu điều kiện loại 1 Công thức If + S + Vs,es, S + Will/Can/shall…… + V Dùng diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại/tương lai. Câu điều kiện loại 2 Công thức If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V Dùng để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại. Câu điều kiện loại 3 Công thức If + S + Had + Vpp/Ved, S + would/ could…+ have + Vpp/Ved Là mẫu câu điều kiện không có thật trong quá khứ Câu bị động Câu bị động được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động bằng cách đảo tân ngữ lên trước. Động từ của câu bị động bắt buộc phải chia theo thì của câu chủ động. Câu chủ động S1 + V + O Câu bị động S2 + Tobe+ V phân từ II Câu so sánh Câu so sánh được được dùng so sánh giữa các chủ thể khác nhau. Câu so sánh trong tiếng Anh còn giữ vai trò nhấn mạnh tính chất của sự việc; góp phần khiến cho câu văn của bạn trở nên hoa mỹ hơn. Câu so sánh – ngữ pháp tiếng anh cơ bản So sánh bằng Với tính từ/trạng từ S + V + as + adj/ adv + as Với danh từ S + V + the same + noun + as So sánh hơn Với tính từ/trạng từ ngắn S + V + Adj/Adv + “-er” + than Với tính từ/trạng từ dài S + V + more + Adj/Adv + than So sánh hơn nhất Với tính từ/trạng từ ngắn S + V + the + Adj/Adv + -est Với tính từ/trạng từ dài S + V + the + most + Adj/Adv Câu trực tiếp gián tiếp Câu gián tiếp là loại câu diễn đạt lại ý của người nói, thường đi cùng với một mệnh đề tường thuật có vai trò dẫn dắt. Điểm đặc biệt nhất khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp chính là bước lùi thì, đổi tân ngữ, trạng từ… Bảng chuyển đổi thì Bảng chuyển đổi thì Bảng chuyển đổi tân ngữ Bảng chuyển đổi tân ngữ Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian Câu gián tiếp dạng trần thuật Công thức S + động từ tường thuật thường lá says/said/told… + mệnh đề tường thuật Câu gián tiếp dạng Yes/No question Công thức S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V + O… Câu gián tiếp dạng Wh question Công thức S + asked/ wanted to know/ wondered + Wh + S + V + … Câu gián tiếp dạng mệnh lệnh, yêu cầu Công thức S + asked/ told/ demanded,… + O + not + to V + … Một số dạng đặc biệt Ngoài 3 dạng chính câu gián tiếp còn bao gồm một số cấu trúc đặc biệt như sau Shall/ would dùng để diễn tả đề nghị, lời mời Will/ would/ can/could dùng để diễn tả sự yêu cầu lịch sự Câu cảm thán 5. Cách học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhớ nhanh Quá trình học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thường khiến không ít người cảm thấy chán nản vì những kiến thức khô khan, quá nhớ. Dưới đây là một số gợi ý giúp bạn cải thiện chất lượng học ngữ pháp tiếng Anh chỉ trong thời gian ngắn. Cách học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhớ nhanh Đưa ra mục đích rõ ràng Học hay làm bất bất cứ việc gì chúng ta đều cần có mục tiêu cụ thể để bản thân không đi lệch hướng. Nên xác định rõ trình độ và khả năng hiện tại để có mục đích phù hợp với khả năng của bản thân. Chia nhỏ các mẫu ngữ pháp cho từng ngày Khối lượng kiến thức ngữ pháp cơ bản không phải có thể ghi nhớ trong ngày một ngày hai. Chính vì vậy, chia nhỏ khiến thức được xem là phương pháp hoàn hảo giúp bạn có thêm thời gian luyện tập và ghi nhớ lâu hơn. Tập chung vào khối ngữ pháp của ngày Trong ngày bạn chỉ nên tập chung vào khối kiến thức mà mình đặt mục tiêu trước để đảm bảo hiệu quả. Sự sa đà vào một số chủ đề nhất định hoặc nhảy cóc kiến thức sẽ khiến người học không nhớ lâu và khả năng vận dụng kém. Ôn luyện trước khi học mới hàng ngày Không có phương pháp nào giúp củng cố lại những kiến thức đã học tốt hơn việc luyện tập. Thay vì điểm lại toàn bộ công thức và cấu trúc có trong bài, bạn có thể tóm tắt lại các ý chính và ôn lại vào hôm sau. Toàn bộ quá trình này chỉ mất từ 5 – 10 phút. Điều này sẽ giúp bạn ghi nhớ tốt hơn và rèn luyện được sự cẩn trọng trong học tập. 6. Tổng hợp tài liệu ngữ pháp tiếng anh cơ bản PDF Để tiện cho mọi người có những tài liệu học ngữ pháp cơ bản tiếng anh tốt nhất; chúng tôi đã tổng hợp một số tài liệu PDF sau Ngữ pháp tiếng anh cơ bản cho người mới Link PDF Đang cập nhật Ngữ pháp tiếng anh cơ bản cho người mất gốc Link PDF Đang cập nhật Ngữ pháp tiếng anh cơ bản lớp 6 Link PDF Đang cập nhật 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh Link PDF Đang cập nhật Trên đây là tổng hợp về những mẫu ngữ pháp tiếng anh cơ bản quan trọng nhất. Mong rằng bạn sẽ có lộ trình học tập phù hợp để đạt kết quả tốt nhất. Rất nhiều người cho rằng học ngữ pháp tiếng Anh chỉ cần thiết khi bạn muốn luyện thi các chứng chỉ hoặc theo học ngôn ngữ này một cách chuyên sâu. Thực tế, ngữ pháp cần thiết trong mọi trường hợp, bao gồm cả việc bổ trợ cho kỹ năng giao tiếp. Bạn có thể nghe hiểu và trao đổi những câu ngắn nhưng rất khó để diễn đạt một cách lưu loát, trôi chảy nếu không có một nền tảng ngữ pháp cơ bản. Tầm quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh trong giao tiếp Giao tiếp dễ hiểu và chính xác Khi nắm vững ngữ pháp tiếng Anh, bạn có thể dễ dàng biểu đạt rõ ý mình muốn nói một cách ngắn gọn, súc tích thay vì phải giải thích dài dòng, rối rắm và dễ gây hiểu lầm. Đồng thời, bạn cũng sẽ hiểu đúng ý người khác đang muốn đề cập. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Chẳng hạn như câu “I’m in love with him” và “I was in love with him” có vẻ gần giống nhau nhưng thực tế lại rất khác biệt. Bởi một câu đang ở thì hiện tại và một câu ở thì quá khứ, chứng tỏ mối quan hệ giữa hai người đã thay đổi rất nhiều rồi. Hoàn thiện các kỹ năng khác Để giúp bạn dễ hình dung hơn thì ngữ pháp tiếng Anh có thể được ví như khung xương giúp hoàn thiện các kỹ năng khác một cách bài bản nhất. Cụ thể, nếu nắm vững ngữ pháp bạn sẽ dễ dàng hiểu và tư duy giống như người bản xứ. Nhờ đó, quá trình giao tiếp tiếng Anh cũng trở nên trôi chảy và nhạy bén hơn rất nhiều. Bên cạnh đó, khi nắm vững ngữ pháp, chắc chắn kỹ năng viết của bạn sẽ được nâng cao, mạch lạc và chuẩn xác hơn. Đồng thời, bạn cũng sẽ nâng cao được kỹ năng đọc hiểu, tránh tình trạng hiểu rõ nghĩa từng từ nhưng lại không thể nắm chính xác ý của cả câu. Có thể nói, việc nắm vững ngữ pháp tiếng Anh bổ trợ rất lớn cho các kỹ năng còn lại, giúp khả năng giao tiếp của bạn được hoàn thiện rõ rệt. Nâng cao sự chuyên nghiệp, khẳng định bản thân Khi giao tiếp với đối tác hoặc đồng nghiệp nước ngoài, việc bạn sử dụng tiếng Anh đúng ngữ pháp và lưu loát sẽ được đánh giá rất cao. Điều này chứng tỏ bạn có sự đầu tư cho ngôn ngữ cũng như các kỹ năng khác, đủ khả năng trao đổi các nội dung công việc cần thiết mà không cần đến phiên dịch viên. Đây chính là một trong những yếu tố đánh giá năng lực cũng như sự chuyên nghiệp của bản thân, nâng cao hình ảnh của bạn trong công việc. Các nguyên tắc học ngữ pháp Có thể thấy, ngữ pháp tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hoàn thiện các kỹ năng còn lại. Tuy nhiên, để thông thạo ngữ pháp là cả một quá trình dài, bạn cần lựa chọn phương thức tiếp cận phù hợp thì mới có thể nâng cao ngữ pháp hiệu quả được. Nắm chắc cấu trúc thông dụng Ngữ pháp tiếng Anh vô cùng đa dạng. Có những cấu trúc hết sức đơn giản nhưng cũng có những cấu trúc rất dài và phức tạp. Do đó, khi mới bắt đầu bạn nên tập trung nắm chắc những cấu trúc cơ bản, thường xuyên sử dụng trước, sau đó mới đến phần nâng cao. Một trong những yếu tố quan trọng nhất của ngữ pháp chính là các thì tiếng Anh. Hiểu đơn giản, bạn có thể áp dụng quy tắc 80/20 khoảng 80% câu thường xuyên sử dụng được tạo thành bởi 20% ngữ pháp. Chính vì vậy, bạn nên nắm vững 20% này trước. Chẳng hạn như trong tiếng Anh có tổng cộng 12 thì, tuy nhiên chỉ có 4 thì thường xuyên được sử dụng gồm thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn và hiện tại hoàn thành. Không dùng tư duy tiếng Việt để học ngữ pháp tiếng Anh Tiếng Anh có rất nhiều điểm khác biệt với tiếng Việt, đặc biệt là ở khía cạnh ngữ pháp. Bạn không thể dùng cách đặt câu trong tiếng Việt để sử dụng cho tiếng Anh vì điều này sẽ gây ra rất nhiều tình huống bối rối do người nghe không thể hiểu đúng ý bạn muốn nói. Chẳng hạn như khi diễn đạt câu “Hôm qua tôi đến trường”, bạn dịch theo kiểu “word by word” trong tiếng Việt là “Yesterday I went to school”. Đây là một cấu trúc câu sai, ảnh hưởng đến mức độ lưu loát trong quá trình giao tiếp cũng như văn phong trình bày khi viết. Chính vì vậy, hãy tập cho mình thói quen tư duy bằng tiếng Anh để dùng từ và câu đúng tình huống giao tiếp. Học ngữ pháp trong giao tiếp như một đứa trẻ Học ngữ pháp tiếng Anh như một đứa trẻ nghĩa là bạn học theo trình tự học nghe, quan sát sau đó bắt chước rồi mới đến học đọc và viết. Phương pháp này giúp bạn hình thành tư duy tiếng Anh trong quá trình học, bao gồm cả việc học ngữ pháp. Dựa vào những hình ảnh, tình huống cụ thể, bạn bắt đầu tạo cho mình môi trường tiếng Anh, biến ngôn ngữ này trở nên quen thuộc và gần gũi. Tiếp theo đó, bạn bắt đầu vận dụng những gì đã nghe và quan sát được để áp dụng trong giao tiếp hàng ngày. Thực hành luôn là cách tốt nhất để ghi nhớ và vận dụng những gì đã được học, bao gồm cả từ vựng và ngữ pháp. Thời gian đầu bạn có thể mắc nhiều lỗi. Tuy nhiên, dần dần qua việc luyện tập và sử dụng thường xuyên, bạn sẽ khắc phục được những lỗi đó và phát triển các kỹ năng của mình một cách toàn diện nhất. Học có kế hoạch Thông thường, học ngữ pháp tiếng Anh luôn là trở ngại lớn của nhiều người do sự khô khan và phức tạp. Do đó, bạn cần phải lên một kế hoạch thật chi tiết cụ thể để chinh phục ngữ pháp. Hãy bắt đầu bằng việc chia nhỏ các mục tiêu, đặt ra thời gian biểu và thiết lập lộ trình học tiếng Anh bài bản. Có như vậy thì việc học ngữ pháp mới được duy trì đều đặn và không bị bỏ cuộc giữa chừng. Học ngữ pháp kết hợp phát âm, luyện nói cùng ELSA Speak Có thể thấy học ngữ pháp cũng như các kỹ năng khác đòi hỏi quá trình luyện tập và thực hành thường xuyên mới có thể ghi nhớ và vận dụng dễ dàng trong giao tiếp được. Chính vì vậy, nếu bạn là người mới bắt đầu học hoặc không có điều kiện giao tiếp thường xuyên với người bản xứ, hãy kết hợp học ngữ pháp và luyện nói cùng ELSA Speak. Thông qua việc thực hành các đoạn hội thoại được tích hợp sẵn, bạn sẽ có cơ hội vận dụng từ vựng và ngữ pháp mình học được một cách trực quan. Hiện tại ELSA có hơn 6000 bài luyện tập và hơn 40 chủ đề khác nhau cho bạn lựa chọn, giúp việc học trở nên hứng thú hơn rất nhiều. Bên cạnh đó, ELSA còn có thể giúp chỉnh sửa lỗi phát âm tiếng Anh chính xác đến từng âm tiết nhờ khả năng nhận diện giọng nói độc quyền bằng AI Trí tuệ nhân tạo, giúp bạn hoàn thiện tất cả các kỹ năng như phát âm, nhấn âm, ngữ điệu và luyện nghe. Bằng việc kết hợp học ngữ pháp tiếng Anh và luyện nói cùng ELSA, quá trình chinh phục tiếng Anh giao tiếp chuẩn như người bản xứ không còn là điều quá khó khăn. Chỉ cần dành khoảng 10 phút luyện tập mỗi ngày, trình độ tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện rõ rệt chỉ sau vài tháng! Dù bạn học tiếng Anh chỉ để giao tiếp hằng ngày hay chinh phục các mục tiêu học tập và làm việc thì ngữ pháp tiếng Anh vẫn luôn là một phần vô cùng quan trọng không thể bỏ qua. Hãy nâng tầm kỹ năng giao tiếp của mình ngay hôm nay bằng việc lên kế hoạch chinh phục ngữ pháp và luyện tập mỗi ngày với ELSA Speak để trở thành một người nói tiếng Anh thật chuẩn nhé! Tài liệu ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH QUAN TRỌNGChủ điểm Tiếng Anh quan trọng là tài liệu học tiếng Anh mà VnDoc muốn gửi tới các bạn tham khảo, học tập, giúp bạn làm bài và học Tiếng Anh hiệu quả nhất. Đây là chương trình học Tiếng Anh lớp 9, giúp các em ôn luyện Tiếng Anh tốt nhất để đạt thành tích cao trong môn thi Tiếng Anh sắp tập về các thì trong tiếng AnhTrắc nghiệm tìm từ đồng nghĩa trong Tiếng AnhÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 91. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Khẳng định S + Ves,s + O Nghi vấn DO/DOES + S + Vinf + O? Phủ đinh S + DON’T/DOESN’T + Vinf + O* Lưu ý I , THEY , WE , YOU + V INF SHE , HE , IT + VS, ES I , THEY, WE, YOU mượn trợ động từ DO SHE, HE, IT mượn trợ động từ DOES- Ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là O, S, X, CH, SH, Y Trước Y phải là phụ âm thì đổi Y thành I + ESCách dùng+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex The sun ries in the East. Tom comes from England.+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người Ex He plays badminton very well+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. Từ nhận biết Always, usually, often, sometimes , generally, seldom, etc., a fact, habit, or repeated action, every time, as a rule, every day every other day, once a month, once in a HIỆN TẠI TIẾP DIỄN Khẳng định S + BE AM/ IS/ ARE + V_ing + O Nghi vấn BE AM/ IS/ ARE + S + V_ing + O? Phủ định S + BE AM/ IS/ ARE + NOT + V_ing + O* Chú ý những vấn đề sau V-ing Doing Động từ +ING visiting going, ending, walking, ... Khi thêm -ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt saua/ Nếu như động từ tận cùng bằng một chữ E chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing. ex Ride - Riding lái - đang láib/ Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm -ing bình thường, không bỏ E. ex See - Seeing. nhìn - đang nhìn.c/ Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE thành Y rồi mới thêm -ing ex Die - Dying. chết - đang chết.d/ Nếu động từ 1 âm tiếtt ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm U-E-O-A-I UỂ OẢI, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING ex Cut - cutting Stop - StoppingCác trường hợp khác ta thêm -ing sau động từ bình DÙNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đang I am reading. Tôi đang đọc2. Một hành động xảy ra có tính chất tạm She is working Cô ấy đang làm việc3. Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. Thường có thêm usually, always... trong câu.ex I am usually thinking of you tôi thường nghĩ về bạn.a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành. Ex I am reading an English book Chỉ việc xảy ra trong tương lai khi có trạng từ chỉ tương lai.Ex I am going to call on Mr. John tom / I am meeting her at the cinema ĐỘNG TỪ KHÔNG chia ở HTTD- know - understand - keep - be - see - hear - hope- wish - smell - seem - need - consider - expect - sound- agree - notice - look - start - begin - finish - stop- taste - enjoy - love/ like- want - prefer - fall wonder- have to - feel ..... Từ nhận biết Right now, at the moment, at present, now, shhh!, listen!, look!, this semester. At the time = at this time = at present hiện nay- at the present - do you hear?- keep silent! = Be quiet! - pay attention to!- don't make noise - today- hurry up! - still - don't talk in class - where + be + s ? ...........Video hướng dẫn các thì trong Tiếng AnhQua video hướng dẫn các thì trong Tiếng Anh, các bạn sẽ nắm vững cách dùng thì trong hội thoại, trong bài văn luận hay để chuẩn bị cho các kỳ thi Tiếng Anh sắp tới. Bạn chưa học ngữ pháp tiếng Anh, bạn đang muốn bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh nhưng mà bạn vẫn đang băn khoăn không biết bắt đầu từ đâu. Đúng vậy, việc học tiếng Anh và học ngữ pháp là điều rất cần thiết và cơ bản để bạn có thể giao tiếp tốt. Để đáp ứng được nhu cầu đó mà bài viết dưới đây của sẽ giúp các bạn chọn lọc và học những cấu trúc ngữ pháp quan trọng nhất, hãy theo dõi nhé. Ngữ pháp tiếng Anh là gì và vì sao lại quan trọng đến thế? Ngữ pháp tiếng Anh là những cấu trúc được dùng đặt câu theo một trật tự nhất định có sự hài hòa phù hợp giữa từ, ngữ cảnh nhằm tạo ra câu văn hoàn chỉnh chính xác. Ngữ pháp vô cùng quan trọng có rất nhiều lý do, thứ nhất để có thể nghe được người bản ngữ nói, thứ hai là để nói cho người bản ngữ hiểu, thứ ba là bạn có thể đọc và hiểu những gì liên quan đến tiếng Anh và thứ tư là để viết nên một câu tiếng Anh và rộng hơn là một bài diễn viên không bị sai chính tả. Nói chung là để phục vụ cho cả bốn kỹ năng của việc học tốt một ngôn ngữ là tiếng Anh. Tham khảo thêm Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh cấp tốc hiệu quả Những phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh Tiếp theo là nội dung ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà ai học tiếng Anh cũng phải chú ý ngay từ đầu. Cấu trúc và nguyên tắc sử dụng các thì cơ bản và quan trọng nhất của tiếng Anh Đây có thể nói là phần căn bản và sơ khai khi bạn bắt đầu học ngữ pháp gồm các thì sau a. Simple present Thì Hiện tại đơn *** Cách sử dụng - Mô tả một hành động xảy ra thường xuyên và được lặp đi lặp lại ở hiện tại. - Mô tả một hành động diễn ra trong một thời gian dài. - Mô tả một sự thật một chân lý không cần chứng minh - Mô tả các hành động đã lên lịch trình sẵn. ***Cấu trúc Động từ thường Động từ to be Khẳng định S + V/V s, es + O - S + To be + N/Adj Phủ định S + don’t/doesn’t + V inf + O - S + To be + not + N/Adj Nghi vấn Do/Does + S + V + O? To be + S + N/Adj? Câu hỏi Wh_question + do/does + S + V + O? - Wh_question+ To be + S + N/Adj? ***Dấu hiệu nhận biết - Adverb of frequency always, frequently, usually, often, occasionally, sometimes, rarely, scarcely, seldom, hardly, barely, never - Every morning/ evening/ Sunday/ month/ year - Once/ twice/ three times + a week/ month/ year b. Present Continuous Thì hiện tại tiếp diễn ***Cách sử dụng Usage - Mô tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói - Mô tả một hành động có tính chất tạm thời - Mô tả một hành động diễn ra trong tương lai có kế hoạch từ trước - Mô tả các hành động thường xuyên diễn ra ***Công thức Form Ngôi I Ngôi He/ She/It Ngôi You/ We/They Khẳng định I+am+V_ing Ex I am studying He/ She/It+is+V_ing You/ We/They+are+V_ing Phủ định I+am not+V_ing He/ She/It+isn’t+V_ing - You/ We/They+aren’t+ V_ing Nghi vấn Am+I+V_ing? Is+ He/ She/It+V_ing? Are+ You/ We/They+V_ing? Câu hỏi Wh_question+am+ I+V_ing? - Wh_question+is+ He/ She/It+V_ing? - Wh_question+are+ You/We/ They +V_ing? ***Dấu hiệu nhận biết now/ at the moment/ right now/ at present/these days/Look! / Listen! / Be careful! ***Lưu ý - Những trường hợp thông thường thì động từ thêm ing - Nếu động từ kết thúc bằng e thì bỏ echuyển thành ing - Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm duy nhất thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing ***Các động từ sau đây sẽ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn, khi gặp động từ này sẽ chia thì hiện tại đơn. - Động từ chỉ suy nghĩ believe, see, realise, know, think, understand - Động từ chỉ cảm xúc like, love, hate, feel, dislike, prefer, want - Động từ chỉ nhận thức see, understand, forget, taste, smell, hear c. Present Perfect Thì hiện tại hoàn thành *** Cách dùng - Diễn tả một sự việc kết thúc ở trong quá khứ nhưng không rõ thời gian địa điểm xảy ra - Diễn tả hành động vừa mới xảy ra - Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai - Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng để kết quả ở hiện tại - Mô tả hành động đã lặp lại nhiều lần trong quá khứ ***Công thức Ngôi I/ They/We/ You Ngôi She/He/It Khẳng định I/ They/We/ You +have+Pii She/He/It+has+Pii Phủ định I/ They/We/ You +haven’t+Pii She/He/It+hasn’t+Pii Nghi vấn Have+ I/ They/We/ You +Pii+O? Has+ I/ They/We/ You +Pii+O? Câu hỏi Wh_Q+have + I/ They/We/ You + Pii? Wh_Q+has+ She/He/It + Pii? ***Dấu hiệu nhận biết - Already/ just/ still/ several/ times/ never/ before/ yet/ never/ ever/ recently/ lately/ so far/ up to now / up to present/ times - Since + mốc thời gian/ for + khoảng thời gian - It is the first time/ it is the second time d. Present Perfect Continuous Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn *** Cách dùng - Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai - Diễn tả một hành động là nguyên nhân dẫn đến kết quả của hiện tại ***Công thức Ngôi I/ They/We/ You Ngôi She/He/It Khẳng định I/ They/We/ You+have +been + V-ing + O She/He/It +has +been + V-ing + O Phủ định I/ They/We/ You +have + not +been + V-ing + O She/He/It +has + not +been + V-ing + O Nghi vấn Have+ I/ They/We/ You + been+ V-ing + O? Has+ She/He/It + been+ V-ing + O? Câu hỏi Wh_Question+have+I/ They/We/ You +been +V-ing? Wh_Question+has+ She/He/It+been+V-ing? ***Dấu hiệu nhận biết - All day Almost/ This week/ Recently/For a long time/ All week/ - All day long/ Lately/ In the past week/ In recent years/ The whole week - Up until now/ so far - For + 1 khoảng thời gian/ Since + 1 mốc thời gian e. Quá khứ đơn past simple ***Cách dùng - Diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ - Diễn tả, kể một câu chuyện diễn ra liên tiếp ở trong quá khứ - Nói về một thói quen trong quá khứ ***Công thức Động từ thường Động từ tobe Khẳng định S + V-ed / V bqt-qk + O S + To be + N/Adj Phủ định S + Didn’t + V inf+ O S + To be + Not + N/Adj Nghi vấn Did + S + V + O? To be + S + N/Adj? Câu hỏi Wh_question + did + S + V? Wh_question + To be + S + N/Adj? ***Dấu hiệu nhận biết Yesterday/ last Sunday/ last week/ last month/ last year/ In the past/ formerly khoảng thời gian+ago 2 years ago/ in+ năm in 1966 ***Lưu ý - Các động từ thông thường thì V+ ed - Các động từ kết thúc bằng e thì chuyển thành V + d - Các động từ kết thúc bằng phụ âm y thì chuyển thành i + ed - Các động từ kết thúc bằng nguyên âm y thì chuyển thành V+ed f. Past continuous Thì quá khứ tiếp diễn ***Cách dùng - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ - Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào - Diễn tả hai hành động cùng diễn ra song song tại một thời điểm trong quá khứ ***Công thức Khẳng định S + was/were + V-ing + O Phủ định S + was/were + not + V-ing + O Nghi vấn Was/ Were + S + V-ing + O? Câu hỏi Wh_question+ was/were + S +V-ing? ***Dấu hiệu nhận biết - When + quá khứ đơn với động từ thường - At this morning/ at this afternoon/ at this evening/ at that very moment. g. Past Perfect Thì quá khứ hoàn thành ***Cách dùng - Diễn tả một hành động, một sự việc đã diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm, một sự việc khác ở trong quá khứ ***Công thức Khẳng định S + had + V3 + O Phủ định S + had + not + V3 + O Nghi vấn Had + S + V3 + O? Câu hỏi Wh_question + had + S + V3? ***Dấu hiệu nhận biết - By the time/ By/ until + thời gian trong quá khứ/ Before + thời gian trong quá khứ - After + mệnh đề quá khứ/ As soon as/ When/ Already/ Just h. Past Perfect Continuous Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn *** Cách dùng Dùng để nhấn mạnh sự tiếp tục, tiếp diễn của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ nhưng hành động đó kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ với ý nghĩa nhấn mạnh. ***Công thức form Khẳng định S+ had been+ V-ing. Phủ định S+ had + not+ been+ V-ing. Nghi vấn Had + S + been + V-ing? Câu hỏi Wh_question +had+ S + been + V-ing? ***Dấu hiệu nhận biết - Until then/ By the time/ prior to that time/ Before/ After j. Simple Future Thì tương lai đơn ***Cách dùng - Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai -Diễn tả sự việc chưa có dự định tư trước ***Công thức shall/will be going to Khẳng định S + shall/will + V + O S + to be + going to + V Phủ định S + shall/will + Not + V + O S + to be + not + going to + V Nghi vấn Will/ Shall + S + V + O? To be + S + going to + V? Câu hỏi Wh_question + will/shall + S + V? Wh_question + tobe + S + going to + V? ***Dấu hiệu nhận biết - Tomorrow/ Next month/year/ Sunday/ term/summer/ In the future/ in 2 year times/ Later/ Soon/ Tonight k. Thì tương lai tiếp diễn Future Continuous ***Cách dùng - Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai với tính chất mơ hồ. - Diễn tả một sự việc nào đó đang xảy ra thì đột nhiên có một sự việc khác xen vào nhưng là trong tương lai. ***Công thức form Thể khẳng định S + will + be + V_ing Thể phủ định S + will + NOT+ be + V_ing Thể nghi vấn Will +S+ be + V_ing? Câu hỏi Wh_Q +will + be + S + V-ing? ***Dấu hiệu nhận biết In the future/ Next time/ year/ week/ Soon/ At this time/ At this moment + thời gian trong tương lai/ At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai Bạn nên nắm chắc những thì này trong tiếng Anh để sử dụng và chia động từ trong câu chính xác theo đúng thì của nó để người đọc, người nghe hiểu. Tham khảo thêm Chinh phục 12 Thì tiếng Anh cơ bản Danh động từ thêm “ing” và động từ nguyên mẫu “V_inf” Tiếp theo chúng ta học những quy tắc ngữ pháp của động từ V_ing và động từ nguyên mẫu để sử dụng tốt trong khi nói viết tiếng Anh nhé. Danh động từ thêm “ing” ***Khái niệm • Là danh từ được hình thành bởi động từ được thêm đuôi “ing” Ex teaching, learning, singing, saying… • Khi thêm “not” và trước danh động từ sẽ tạo nên phủ định của danh động từ. Ex not learning, not saying, not teaching, not building, ... • Để nhấn mạnh chủ thể thực hiện hàng động thì thêm tính từ sở hữu vào trước Ex My turning off television ***Cách sử dụng • Là chủ ngữ trong câu Ex Singing helps me sleeping well. Hát giúp tôi ngủ ngon hơn • Là bổ ngữ của động từ Ex my favourite hobbies are swimming and jogging Sở thích của tôi là bơi lội và đi bộ đường dài • Là tân ngữ cho động từ I like writing novels Tôi thích viết tiểu thuyết • Đứng sau giới từ và liên từ Ex she is interested in watching conan detective films He did his homework before playing games Anh ấy làm bài tập về nhà trước khi chơi game • Đứng sau một số động từ và cụm động từ enjoy/ finish/ hate/ recall/ forbid/ be used to/ suggest/ risk/ get used to/ imagine/ resent/ love/ delay/ deny/ hate/ miss/ keep/ consider/, … Ex I loving the way he looks me Tôi yêu cái cách anh ấy nhìn tôi Động từ nguyên mẫu *** Khái niệm • Động từ nguyên mẫu hay còn gọi là infinitives không có đuôi “ing”. Động từ nguyên mẫu có hai dạng là • Động từ nguyên mẫu không “to” • Động từ nguyên mẫu có “to”. • Trong tiếng Anh thì có to gọi là to_ infinitive hoặc là infinitives còn trường hợp không to là bare infinitive hoặc infinitive without to. Ex Bare infinitives sing, learn, write, do, read, look, … Infinitives to sing, to learn, to write, to do, to read, to look, • Khi thêm “not” vào trước infinitives động từ nguyên mẫu có to hoặc bare infinitives động từ nguyên mẫu không to thì sẽ hình thành nên động từ nguyên mẫu ở dạng phủ định *** Cách sử dụng • Với động từ nguyên mẫu có to “infinitives” + Đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu + Đóng vai trò làm bổ ngữ cho động từ + Đóng vai trò làm tân ngữ cho tính từ và động từ + Đứng sau một số động từ sau decide, hope, invite, want, remind, remember, expect, persuade, wait, happen, seem, order, plan, encourage, wish, start, • Với động từ nguyên mẫu không to “ bare infinitives” + Đứng sau động từ số một và tân ngữ Ex he wants to love me anh ấy muốn yêu tôi + Đứng sau động từ số một và các từ dùng để hỏi + Làm tân ngữ của động từ và tân ngữ ***Động từ nguyên mẫu không to - Có thể làm thay đổi hoặc không làm thay đổi nghĩa của động từ chính của câu prefer, like, start, begin - Làm thay đổi hoàn toàn của động từ chính Remember + v_ing nhớ việc gì đã xảy ra Remember + v_inf nhớ việc chưa xảy ra hoặc sắp xảy ra tương tự với forget, stop, try, regret, need, refuse, go on, mean, ... - Đứng sau có động từ chỉ tân ngữ và tri giác see, smell, feel, notice, watch, find, see, sound, listen, hear, .... Nếu ... + O + V_ing thì để chỉ thời điểm hành động xảy ra Nếu ...+ O + V thì để chỉ hành động hoặc toàn bộ hành động xảy ra đã được hoàn tất hoặc đã thấy Động từ khiếm khuyết ***Khái niệm - Động từ khiếm khuyết hay còn gọi là modal verb là loại động từ chỉ đi kèm và có tác dụng bổ trợ cho động từ chính của câu mà không phải là động từ chính của câu - Các động từ khiếm khuyết thường dùng như can, could, may, might, shall, should, ought to, will, would, must, ... ***Cách sử dụng - Cấu tạo S + modal verb + v_bare - Không làm biến dạng các ngôi trong câu - Dùng trong câu ở thì quá khứ và hiện tại. *** Các động từ khiếm khuyết thường gặp như • Can mang nghĩa là có thể dùng để diễn tả một khả năng nào đó, cũng có thể diễn tả một sự việc sẽ xảy ra mà bạn không tin, Ví dụ can you fly to the sky • Could là quá khứ của can, còn được sử dụng trong câu điều kiện Ví dụ if you tried to hard working, you could pass the examination • May và Might quá khứ của may dùng để diễn tả sự cho phép hay xin phép điều gì đấy hoặc dung trong câu thể hiện sự cảm thán Ví dụ May she take a photo? - No, she may not He asked if he might go to the beach • Must nghĩa là phải, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hoặc là một sự bắt buộc, có thể được dùng trong câu suy luận hoặc diễn tả một sự cấm đoán nếu must ở dạng phủ định “must not”. Ví dụ như You must dive on right in Viet Nam. Is he going to Sai Gon at 9 He must be happy. • Shall dùng trong câu ở thì tương lai ở ngôi thứ nhất I, We, They Ví dụ như We shall go what we like If I work hard, I shall pass the examination. • Should được dùng để khuyên ai đó nên làm gì và có thể dùng ought to thay thế. Ví dụ như You should go to the dentist • Will dùng để diễn tả một kế hoạch, một ước muốn hoặc một lời hứa trong câu ở thì tương lai. Will còn được dùng trong câu đề nghị Ví dụ như All right, Tomorrow I will pay you the book. Will you marry me? • Would được dùng trong câu điều kiện “conditional” hoặc để diễn tả một sự việc diễn ra ở tương lai trong quá khứ.. Ví dụ như I would get up at five o’clock every day. • Ought to có nghĩa là nên làm gì đó và được dùng thay should trong một số trường hợp. Ví dụ như He ought to be disappointed of himself Tham khảo thêm Những cách chia động từ tiếng Anh thông dụng Danh từ Noun trong tiếng Anh *** Khái niệm Danh từ là những từ dùng để chỉ người, con vật, đồ vật, khái niệm, địa điểm, hiện tượng,… • Danh từ trong tiếng Anh được gọi là Noun và viết tắt là “N” hoặc “n” Ví dụ mountain núi, river sông, flower hoa, lamp đèn học, … *** Cách dùng • Danh từ là chủ ngữ trong câu Ví dụ My cat is one year old. Con mèo của tôi một tuổi Trong đó Cat là chủ ngữ và cũng là danh từ • Danh từ là tân ngữ trong câu Ví dụ She pick flowers for her mother. Trong đó Flower là tân ngữ và cũng là chủ ngữ • Ngoài ra danh từ còn có vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ, giới từ và tân ngữ. Ví dụ My brother is dentist I saw robber at the bank yesterday I named my dog Ki Trạng từ Adverb trong tiếng Anh ***Khái niệm Trạng từ là những từ dùng để bổ ngữ cho các loại từ khác động từ, tính từ, các trạng từ khác hoặc cả câu Ví dụ He is so handsome with high nose and smile Trong đó từ “so” là trạng từ đứng trước tính từ “handsome” để bổ nghĩa cho từ này ***Cách sử dụng • Dùng để chỉ cách thức cho biết sự việc xảy ra được thực hiện như thế nào Ví dụ he drives motorbike slowly Trong đó “slowly” diễn tả việc anh ấy lái xe rất chậm chạp. • Dùng để chỉ địa điểm, nơi chốn xảy ra hàng động, sự việc như here, there,.. Ví dụ she learned English since 2007. • Dùng để diễn tả thời gian diễn ra hành động sự việc last year, tomorrow, yesterday, ago,… Ví dụ I went to the zoo last year • Dùng để diễn tả mức độ quy mô của sự việc hành động very, so, quite, absolutely, extremely, hardly,.. Ví dụ I feel her very beautiful Giới từ preposition trong tiếng Anh ***Khái niệm giới từ là những từ chỉ sự liên quan giữa các loại từ trong câu, trong cụm từ. Ví dụ Hoa lives in Sai Gon Trong đó Sai Gon là tân ngữ của giới từ “in” ***Vị trí của giới từ trong câu • Giới từ đứng sau tobe và đứng trước danh từ. I am in the garden • Giới từ đứng sau động từ. he learns on Ong Ich Khiem high school • Giới từ đứng sau tính từ. I am disappointed of me ***Cách dùng • Dùng để chỉ nơi chốn at ở, tồn tại, in trong, ở bên trong, on ở trên, ở bên trên, over ngay trên, behind ở sau, phía sau,… • Dùng để chỉ thời gian at vào lúc, in trong, on vào, during trong một thời gian, since kể từ khi, until cho đến,… • Dùng để chỉ phương, hướng chuyển động to đến một nơi nào đấy, up lên, down xuống, round vòng quanh,… • Và một số giới từ khác like sự tương tự, giống, with với, by theo, bởi, of của, in bằng, without không,… Mạo từ article trong tiếng Anh ***Khái niệm là những từ dùng để thể hiện danh từ đó là xác định hay không xác định khi đứng trước danh từ. ***Phân loại • a, an là mạo từ bất định khi mà nhắc đến đối tượng ở dạng chung hoặc chưa xác định ví dụ yesterday, I saw an apple in a fridge but now I don’t see it Mạo từ “an” đứng trước danh từ “apple” để chỉ đây là vật không xác định • “the” là mạo từ xác định khi mà dùng để chỉ đối tượng hoặc sự vật đã biết rõ. ví dụ the sky is blue and very vast Mạo từ “the” đứng trước sky để chỉ đây là danh từ xác định vì bầu trời là một mà không có cái thứ hai. Bên cạnh những điểm ngữ pháp cơ bản mà mình đề cập ở trên thì còn nhiều phần nữa như câu so sánh, câu điều kiện, câu đảo ngữ, mệnh đề quan hệ,… Nhưng trước tiên, các bạn hãy chăm chỉ luyện tập bằng cách học cách sử dụng và làm bài tập để ghi nhớ ngữ pháp tốt hơn. Ngữ pháp là phần quan trọng để tạo ra một câu hoàn chỉnh. vì vậy chúng ta cần phải học ngữ pháp để làm hành trang vững chắc cho việc học tiếng Anh. Đọc thêm bài viết Câu hỏi tiếng Anh thông dụng Nguyên âm đôi trong tiếng Anh

ngữ pháp tiếng anh có quan trọng