Lời giải: Chọn đáp án C. Trong phản ứng hạt nhân, không có bảo toàn động năng. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân: - Bảo toàn số nuclôn (số khối): A 1 + A 2 = A 3 + A 4. - Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z 1 + Z 2 = Z 3 + Z 4. - Bảo toàn động lượng: p1→ Năm nay, toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta long trọng kỷ niệm 130 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890 - 19/5/2020). Thời gian ngày một lùi xa, nhưng tư tưởng, đạo đức, phong cách của người mãi mãi là nền tảng tư tưởng, tấm gương sáng để chúng ta học tập và noi theo, nhất là tư tưởng về Đảng Cộng Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính khi có đủ các điều kiện sau đây: Là pháp nhân theo quy định của pháp luật dân sự hoặc các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật; Hành vi vi phạm hành chính do người đại diện, người được giao nhiệm vụ Iran cảnh báo có thể xé bỏ hoàn toàn thỏa thuận hạt nhân 2015. (HNM) - Ngày 28-7, Hãng thông tấn ISNA dẫn lời người đứng đầu Tổ chức Năng lượng nguyên tử Iran Ali Akbar Salehi phát biểu trước các nghị sĩ Quốc hội nước này cho biết, Tehran sẽ tái khởi động các hoạt Việc sáp nhập sẽ đưa việc sử dụng vũ khí hạt nhân tiến thêm một bước nữa bằng cách đưa ra cho Putin một lời biện minh tiềm năng với lý do "sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước chúng ta đang bị đe dọa", như ông đã nói trong bài phát biểu của mình vào tuần cash. Trong phản ứng hạt nhân có 4 định luật bảo toàn điện tích, số khối. động lượng, năng lượng toàn phần và bạn chú ý không có địn luật bảo toàn khối lượng. Sử dụng các định luật để giải bài tập xác định vận tốc và động năng. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG PHẢN ỨNG HẠT thức cần nhớ A + D → B + C + E1. Liên hệ giữa động lượng và động năng * Nếu phóng xạ+ Động năng các hạt B, C + % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của các hạt B, C%KC = \\frac{K_{C}}{\Delta E}\.100% = \\frac{m_{B}}{m_{B} + m_{C}}\ 100% %KB = 100% - %KC + Tỉ số động năng và khối lượngCông thức 2 chỉ áp dụng khi đề cho vận tốc của hai hạt sinh ra bằng nhau và lập tỉ số bình thường. Và khi áp dụng ta không có sử dụng định luật bảo toàn động lượng để lập tỉ công thức 1 ta sử dụng định luật bảo toàn động lượng để giải 2. Vận tốc chuyển động của hạt B, C KC = \\frac{1}{2}\ mv2 =>v = \\sqrt{\frac{2K}{m}}\3. Định luật bảo toàn năng lượng \K_{A} +K_{D} +\Delta E =K_{B} +K_{C}\dụ \\vec{p} =\vec{p_{1}} +\vec{p_{2}}\ biết \j= \vec{p_{1}}; \vec{p_{2}}\ \p^{2} ={p_{1}}^{2} +{p_{2}}^{2} +2 p_{1}p_{2} cos\varphi\hay \mv^{2} =m_{1}v_{1}^{2} +m_{2}v_{2}^{2} +2m_{1}m_{2} v_{1}v_{2} cos\varphi\ hay \mk=m_{1}K_{1} +m_{2}K_{2} + 2 \sqrt{m_{1}m_{2} K_{1}K_{2}}cos\varphi\Tương tự khi biết \\varphi _{1} = \vec{p_{1}},\vec{p}\ hoặc \\varphi _{1} = \vec{p},\vec{p}\Trường hợp đặc biệt \\vec{p_{1}}\⊥ \\vec{p_{2}}\ => \p^{2}= {p_{1}}^{2} +{p_{2}}^{2}\Tương tự khi \\vec{p_{1}}\ ⊥ \\vec{p}\ hoặc \\vec{p_{2}}\ ⊥ \\vec{p}\Tương tự v1 = 0 hoặc v2 = Chú ý đơn vị Khi tính vận tốc của các hạt B, C - Động năng của các hạt phải đổi ra đơn vị JJun- Khối lượng các hạt phải đổi ra kg - 1u = 1, 1MeV = 1, II. Bài tậpCâu 1 Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân \_{4}^{9}\textrm{Be}\ đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Tính năng lượng tỏa ra trong phản ứng này. Lấy khối lượng các hạt bằng số khối của chúng. A. 2,125 MeV. B. 1,125 MeV. C. 3,125 MeV. D. 2,18 2 Dùng hạt proton có động năng 1,6MeV bắn vào hạt nhân Liti \_{3}^{7}\textrm{Li}\ đứng yên . Giả sử sau phản ứng thu được 2 hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia ɣ . Biết năng lương tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV . Động năng của mỗi hạt sinh ra là A. 19MeV. B. 15,8MeV. C. 9,5MeV. D. 7, 3 Randon \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ là chất phóng xạ phóng ra hạt và hạt nhân con X với chu kì bán rã T = 3,8 rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5MeV dưới dạng tổng động năng của hai hạt sinh ra Wα + WX. Hãy tìm động năng của mỗi hạt sinh ra. Khi tính, có thể lấy tỉ số khối lượng của các hạt gần đúng bằng tỉ số số khối của chúng A. 12275 MeV; 0,225MeV B. 12,275 MeV; 0,225MeVC. 12,275 MeV; 225MeV D. 12275 MeV; 225MeVCâu 4 Hạt nhân \_{88}^{226}\textrm{Ra}\ có chu kì bán rã 1570 năm, đứng yên phân rã ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α trong phân rã là 4,8MeV. Hãy xác định năng lượng toàn phần toả ra trong một phân rã. Coi khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng khối lượng của 4,8865 MeV B. 865 MeV C. 0,0865 MeV D. 865 MeVCâu 5 Hạt nhân \_{84}^{210}\textrm{Po}\ có tính phóng xạ α. Trước khi phóng xạ hạt nhân Po đứng yên. Tính động năng của hạt nhân X sau phóng xạ. Cho khối lượng hạt nhân Po là mPo = 209,93733u, mX = 205,92944u, m = 4,00150u, 1u = 931,5MeV/ 0,1133 MeV B. 1133 MeV C. 1,133 MeV D. 11,33 MeVCâu 6 Phóng xạ của Randon \_{88}^{222}\textrm{Rn}\ .Có bao nhiêu phần trăm năng lượng toả ra trong phản ứng trên được chuyển thành động năng của hạt α ? Coi rằng hạt nhân Randon ban đầu đứng yên và khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của nó. A. 91,2% B. 94,2% C. 98,2% D. 93,2%Câu 7 Pôlôni \_{84}^{210}\textrm{Po}\ là một chất phóng xạ α, có chu kì bán rã T = 138 ngày. Tính vận tốc của hạt α , biết rằng mỗi hạt nhân Pôlôni khi phân rã toả ra một năng lượng 2,60MeV. Hai hạt sinh ra có cùng vận 1, B. 4, C. 2, D. 1, 8 Hạt nhân \_{88}^{226}\textrm{Ra}\ có chu kì bán rã 1570 năm, đứng yên phân rã ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α trong phân rã là 4,8MeV. Hãy xác định năng lượng toàn phần toả ra trong một phân rã. Coi khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng khối lượng của 4,8865 MeV B. 865 MeV C. 0,0865 MeV D. 865 MeVCâu 9 Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân \_{4}^{14}\textrm{N}\ đứng yên thì thu được một prôton và hạt nhân O. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tính tốc độ của prôton. Cho ma = 4,0015 u; mO = 16,9947 u; mN = 13,9992 u; mp = 1,0073 u; 1u = 931,5 MeV/c2; c = m/s. A. B. 38, C. 30, D. 3, 10 Hạt nhân \_{92}^{234}\textrm{U}\ đứng yên phóng xạ phát ra hạt α và hạt nhân con \_{90}^{230}\textrm{Th}\không kèm theo tia ɣ. Tính động năng của hạt α. Cho mU = 233,9904 u; mTh = 229,9737 u; ma = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/ 13,92 eV. B. 13,92 MeV. C. 1,392 MeV. D. 1,392 11 Cho prôtôn có động năng 1,46 MeV bắn phá hạt nhân \_{3}^{7}\textrm{Li}\ đang đứng yên sinh ra hai hạt α có cùng động năng. Xác định góc hợp bởi các véc tơ vận tốc của hai hạt α sau phản ứng. Biết mp = 1,0073 u; mLi = 7,0142 u; ma = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/ 68,50. B. 18,50. C. 138,50. D. 168, 12 Bắn một prôtôn vào hạt nhân \_{3}^{7}\textrm{Li}\ đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tính tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X. A. 4 B. 2 C. \\frac{1}{2}\ D. \\frac{1}{4}\Câu 13 Xét phản ứng A B + α. Hạt nhân mẹ đứng yên, hạt nhân con và hạt α có khối lượng và vận tốc lần lượt là vB, mB và vα, mα.. Tỉ số giữa vBvà vαbằng A. mB/mα B. 2mα/mB C. 2 mB / mα D. mα/mBCâu 14 Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 2,69 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên thu được 2 hạt α có cùng động năng. cho mp = 1,0073u; mLi = 7,0144u; m α = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2 . Tính động năng và vận tốc của mỗi hạt α tạo thành?A. 9,755 MeV; 3, MeV; 2, m/s C. 10,55 MeV; 3, m/s D. 9, 2, m/ 15 Một nơtơron có động năng 1,1 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên gây ra phản ứng \_{0}^{1}\textrm{n} + _{3}^{6}\textrm{Li} \rightarrow X + _{2}^{4}\textrm{He}\. Biết hạt nhân He bay ra vuông góc với hạt nhân X. Động năng của hạt nhân X và He lần lượt là? Cho mn = 1,00866 u; mx = 3,01600u ; mHe = 4,0016u; mLi = 6,00808u. MeV & 0,18 MeV MeV & 0,2 MeV MeV & 0,12 MeV D. 0,2 MeV & 0,1 MeV Câu 16 Bắn hạt ampha có động năng 4MeV vào hạt nhân \_{13}^{27}\textrm{Al}\ đứng yên . Sau phản ứng có xuất hiện hạt hạt nhân sinh ra cùng với photspho sau phản ứng chuyển động theo phương vuông góc với hạt anpha . Hãy tính góc tạo bởi n và p? Cho biết khối lượng của các hạt nhân mα = 4,0015u, mn = 1,0087u, mP = 29,97005u, mAl = 26,97435u, 1u = 931,5MeV/ 1270 B. 900 C. 1370 D. 101085Câu 17 chất phóng xạ \_{84}^{210}\textrm{Po}\ phát ra tia α biến đổi thành \_{82}^{206}\textrm{Pb}\ . biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα= 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia ɣ thì động năng của hạt α là A. 5,3MeV; B. 4,7MeV; C. 5,8MeV; D. 6,0MeV Câu 18 Chất phóng xạ \_{84}^{210}\textrm{Po}\ phát ra tia α và biến đổi thành \_{82}^{206}\textrm{Pb}\ .Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα= 4, sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia ɣ thì động năng của con là A. 0,102MeV; B. 0,1MeV; C. 0,1MeV; D. 0,2MeVCâu 19 Giả sử trong phản ứng hạt nhân , tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02u . Phản ứng hạt nhân nàyA. Toả năng lượng 1,863MeV. B. Toả năng lượng 18, Thu năng lượng 1,863MeV. D. Thu năng lượng 18,63MeV. Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc. Câu hỏi Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây?I Khối lượngII Số khối III Động năng A. Chỉ I B. I , II và III C. Chỉ II D. Chỉ II và III Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây? I Khối lượng II Số khối III Động năng A. Chỉ I. B. Cả I , II và III. C. Chỉ II. D. Chỉ II và III.Đọc tiếp Xem chi tiết Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây? I Khối lượng II Số khối III Động năng A. Chỉ I B. Cả I, II và III C. Chỉ II D. Chỉ II và III Xem chi tiết Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây? I Khối lượng II Số khối III Động năng A. Chỉ I. B. I , II và III. C. Chỉ II. D. Chỉ II và III.Đọc tiếp Xem chi tiết Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây? I Khối lượng II Số khối III Động năng A. Chỉ I B. Cả I , II và III C. Chỉ II D. Chỉ II và IIIĐọc tiếp Xem chi tiết Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây?I Khối lượngII Số khốiIII Động năng A. Chỉ I. B. I , II và III. C. Chỉ II. D. Chỉ II và III.Đọc tiếp Xem chi tiết Trong các đại lượng sau, đại lượng nào được bảo toàn trong phản ứng hạt nhân. I điện tích II Số khối. III Số proton IV Số nơtron V Động lượng. A. I; II; V B. I; II. C. I; II; III; IV; V D. I; III; tiếp Xem chi tiết Hãy chỉ ra phát biểu một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toànA. năng lượng toàn phần. B. điện động năng. D. số nuclôn. Xem chi tiết Hãy chỉ ra phát biểu các phản ứng hạt nhân có sự bảo toànA. động năng. B. động năng lượng toàn phần. D. điện tích. Xem chi tiết Kí hiệu các khối là I. Tạo dao động cao tần. II. Tạo dao động âm tần. III. Khuyếch đại dao động. IV. Biến điệu. V. Tách sóng. Việc phát sóng điện từ ở đài phát phải qua các giai đoạn nào, ứng với thứ tự nào? A. I, II, III, IV B. I, II, IV, III C. I, II, V, III D. I, II, V, IV D. I, II, V, IVĐọc tiếp Xem chi tiết Phản ứng hạt nhân tuân theo các định luật bảo toàn nào ? A. Bảo toàn điện tích, khối lượng, năng lượng. B. Bảo toàn điện tích, số khối, động lượng. C. Bảo toàn điện tích, khối lượng, động lượng, năng lượng. D. Bảo toàn điện tích, số khối, động lượng, cơ năng. Đáp án B Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân gồm định luật bảo toàn số khối, định luật bảo toàn điện tích, định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn năng lượng toàn phần bao gồm động năng và năng lượng nghỉTheo SGK 12 nâng cao, trang 275 Hai định luật bảo toàn quan trọng là năng lượng toàn phần và động lượng sẽ giúp bạn giải được hầu hết các bài tập khó của chương hạt nhân. Để học tốt bạn cần nhớ chính xác nội dung định luật, cách vận dụng và phạm vi áp dụng. Tất cả đều có trong bài viết này. Mời bạn tham khảo Xét một phản ứng hạt nhân A + B → C + D 1. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần Nội dung Tổng năng lương lượng của các hạt trước phản ứng hạt nhân bằng tổng năng lượng của các hạt nhân sau phản ứng Công thức Wtoàn phần A + Wtoàn phần B = Wtoàn phần C + Wtoàn phần D Năng lượng toàn phần của 1 hạt nhân Wtoàn phần = năng lượng nghỉ + động năng chuyển động của hạt năng lượng nghỉ E0 = động năng chuyển động của hạt $K = \frac{1}{2}m{v^2}$ 2. Định luật bảo toàn động lượng Nội dung Tổng động lượng của các hạt trước phản ứng bằng tổng động lượng của các hạt sau phản ứng Công thức $\overrightarrow {{p_A}} + \overrightarrow {{p_B}} = \overrightarrow {{p_C}} + \overrightarrow {{p_D}} $ với động lượng p = mv 3. Bài tập Bài tập 1. Người ta dùng hạt beta + có động năng 3 MeV bắn phá hạt Li đang đứng yên để gây ra phản ứng hạt nhân sinh ra 2 hạt có tổng động năng là 6 MeV. Hỏi phản ứng này thu hay tỏa bao nhiêu Lời giải Phản ứng hạt nhân β+ + Li → X + Y Theo đề Kβ+ = 3 MeV KX+Y = 6 MeV Vì hạt Li đứng yên nên động năng KLi = 0 Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần Wtoàn phần β+ + Wtoàn phần Li = Wtoàn phần X + Wtoàn phần Y 1 Mà Wtoàn phần = m0c2 + K 2 Từ 1 và 2 suy ra ΔW = [m0β+ + m0Li – m0X + m0Y].c2 = KX + KY – Kβ+ + KLi Thay số ΔW = 6 – 3 + 0 = 3 MeV > 0 Kết luận Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng 3 MeV Nhận xét Từ bài này ta suy ra công thức giải nhanh Năng lượng phản ứng hạt nhân = tổng động năng các hạt sau – tổng động năng các hạt trước hay ΔW = KSau – Ktrước Bài tập 2. Một hạt A đang chuyển động mang năng lượng 2 MeV đến bắn vào hạt nhân B đứng yên thì sinh ra hai hạt C và D. Biết phản ứng này tỏa ra 16,99 MeV và động năng hạt D gấp 3 lần hạt C. Hãy tính động năng mỗi hạt sinh ra. Lời giải Phản ứng hạt nhân A + B → C + D Theo đề KA = 2 MeV KD = 3KC ΔW = 16,99 MeV Theo đề thì hạt nhân B đứng yên nên KB = 0 Dựa theo công thức nhanh suy ra từ bài tập 1, ta có ΔW = KSau – Ktrước hay ΔW = KC + KD – KA + KB = KC + 3KC – KA + 0 = 4KC – KA Thay số 16,99 = 4KC – 2 KC = 4,7475 MeV => KD = 3KC = = 14,2425 MeV Bài tập 3. Đồng vị của hạt nhân 210 của Po đứng yên phân ra thành hạt nhân con X và tia phóng xạ anpha. Hãy tìm động năng của hạt nhân con và hạt nhân anpha. Biết hạt anpha sinh ra có động năng 3 MeV và khối lượng của hạt nhân gần bằng số khối của chúng. Lời giải Hạt nhân anpha có kí hiệu là $_2^4He$ Phản ứng hạt nhân $^{210}Po \to _2^4He + _Z^AX$ Áp dụng định luật bảo toàn số nucleon 210 = 4 + A => A = 206 Vì đề cho khối lượng hạt nhân gần bằng số khối của nó nên mα = 4 u mPo = 210 u mX = 206 u Theo định luật bảo toàn động lượng $\overrightarrow {{p_{Po}}} = \overrightarrow {{p_\alpha }} + \overrightarrow {{p_X}} $ Vì hạt Poloni đứng yên nên v = 0 => p = 0 => $\overrightarrow 0 = \overrightarrow {{p_\alpha }} + c \Leftrightarrow \overrightarrow {{p_\alpha }} = – \overrightarrow {{p_\alpha }} $ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {{p_\alpha }} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{p_X}} \\ {p_\alpha } = {p_X} \end{array} \right.$ =>$2{m_x}.{K_x} = 2{m_\alpha }.{K_\alpha }$=>${K_x} = \frac{{{m_\alpha }.{K_\alpha }}}{{{m_x}}} = 0,087\left {MeV} \right$ Với những gì đã chia sẻ ở trên, hy vọng rằng bài viết này đã phần nào giúp bạn hiểu hơn về hai định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và động lượng. Chúc bạn học tập hiệu quả. Phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn nào sau đây? A. Định luật bảo toàn khối lượng B. Định luật bảo toàn điện tích C. Định luật bảo toàn năng lượng D. Định luật bảo toàn số khối Đáp án A Trong phản ứng hạt nhân có 4 định luật bảo toàn♦ Bảo toàn số nucleon số khối♦ Bảo toàn điện tích♦ Bảo toàn năng lượng toàn phần gồm năng lượng nghỉ và động năng của các hạt ♦ Bảo toàn động lượng\\Rightarrow\Chọn đáp án A Nguyễn Quốc Cường Ờ. . 24/6/2015 . 25/06/2015 Nguyễn Diệu Thúy mình là người đầu tiên sai cái này ư?? . 18/6/2015 . 19/06/2015

phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn